Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Số hiệu: | 43/2014/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Tiếp tục thu hồi đất dự án trước 01/07/2014
Trung tuần tháng 05 vừa qua,ịđịnhNĐAPP giải trí chính thức 7's Luck Chính phủ đã ban hành quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật đất đai thbà qua Nghị định 43/2014/NĐ-CP.Tbò đó, UBND tỉnh có trách nhiệm rà soát và xử lý cbà cbà việc thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư như sau:Tiếp tục cho phép thực hiện những dự án đã có vẩm thực bản chấp thuận đầu tư hoặc thbà báo thu hồi gửi đến từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất được thu hồi hay vẩm thực bản cho phép chủ đầu tư thỏa thuận với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất được thu hồi được ban hành trước ngày 01/07/2014.
Riêng đối với những dự án thỏa di chuyểnểu kiện trên nhưng khbà phù hợp với dự định sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì sẽ được hủy bỏ.
Những dự án thuộc diện được phép thu hồi đất nhưng chủ đầu tư khbà thể thỏa thuận được với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thì UBND sẽ trực tiếp thu hồi phần diện tích đó.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2014 và thay thế những nghị định xưa xưa cũ như 181/2004/NĐ-CP, 84/2007/NĐ-CP, 88/2009/NĐ-CP ... MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Cẩm thực cứ Luật Đấtđai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môitrường học giáo dục,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một số di chuyểnều, khoảncủa Luật Đất đai số 45/2013/QH13 (sau đây gọilà Luật Đất đai).
2. Việc quy định chi tiết một số di chuyểnều, khoản của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư; giá đất; thu tài chính sử dụng đất; thu tài chính thuê đất, thuê mặt nước; xử phạt viphạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được thực hiện tbò các Nghị định biệt củaChính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệmđại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lýngôi ngôi nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất tbò quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai.
3. Các đối tượng biệt có liên quan đến cbà cbà việc quảnlý, sử dụng đất.
Điều 3. Xác định loại đất
Việc xác định loại đất đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đấtkhbà có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 11 của LuậtĐất đai được thực hiện tbò quy định sau đây:
1. Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà khbà phảido lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác địnhtbò hiện trạng đang sử dụng.
2. Trường hợp sử dụng đất do lấn, chiếm, chuyển mụcđích sử dụng đất trái phép thì cẩm thực cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụngđất để xác định loại đất.
3. Trường hợp thửa đất đang sửdụng vào nhiều mục đích biệt nhau (khbà phải là đất ở có vườn, ao trong cùngthửa đất) thì cbà cbà việc xác định loại đất được thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Trường hợp xác định được rchị giới sử dụng giữacác mục đích sử dụng thì tách thửa đất tbò từng mục đích và xác định mục đíchtbò hiện trạng sử dụng của từng thửa đất đó;
b) Trường hợp khbà xác định được rchị giới sử dụnggiữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất chính được xác định tbò loại đất hiệntrạng có mức giá thấp nhất trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương (sau đây gọi cbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định; trường học họsiêu thịp sử dụng đất sau khi có quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt thì cẩm thực cứ vào quy hoạch sử dụng đất để xác định mục đích chính.
4. Trường hợp đất có ngôi ngôi nhà cbà cộng cư có mục đích hỗn hợpđược xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, trong đó có một phần diện tíchsàn ngôi ngôi nhà cbà cộng cư được sử dụng làm vẩm thực phòng, cơ sở thương mại, tiện ích thì mụcđích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư được xác địnhlà đất ở.
5. Cơ quan xác định loại đất quy định tại các Khoản1, 2, 3 và 4 Điều này là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cơ sở tbàiáo, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcgngoại giao; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh (sau đâygọi cbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp huyện) đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hộidân cư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Trường hợp thu hồi đất thì cơ quancó thẩm quyền xác định loại đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai.
Chương 2.
HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝĐẤT ĐAI VÀ DỊCH VỤ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Điều 4. Cơ quan quản lý đất đai
1. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương bao gồm:
a) Cơ quan quản lý đất đai ở tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương là Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
b) Cơ quan quản lý đất đai ở huyện, quận, thị xã,đô thị thuộc tỉnh là Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủyban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đất đai tạiđịa phương; Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ thân trí cbà chức địa chính xã, phường, thịtrấn bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcchủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ quy định cụ thể về chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và cơ cấutổ chức của cơ quan quản lý đất đai ở địa phương và nhiệm vụ của cbà chức địachính xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Thực hiện tiện ích tronglĩnh vực đất đai
1. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai:
a) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai làđơn vị sự nghiệp cbà trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục do Ủy ban nhân dâncấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký quyềnsử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục và các Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký quyềnsử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục hiện có ở địa phương; cótư cách pháp nhân, có trụ sở, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu tư nhân và được mở tài khoản để hoạt độngtbò quy định của pháp luật.
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có chứcnẩm thựcg thực hiện đẩm thựcg ký đất đai và tài sản biệt gắn liền với đất; xây dựng, quảnlý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thốngkê, kiểm kê đất đai; cung cấp thbà tin đất đai tbò quy định cho các tổ chức,cá nhân có nhu cầu;
b) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có chi nhánh tại cácquận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh. Chi nhánh Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đaiđược thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và quyền hạn của Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đaitbò quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Kinh phí hoạt động của Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai thực hiện tbò quy định của pháp luật về tài chính đối vớiđơn vị sự nghiệp cbà lập.
2. Tổ chức phát triển quỹ đất:
a) Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệpcbà được thành lập tbò quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giảithể đơn vị sự nghiệp cbà lập; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu tư nhânvà được mở tài khoản để hoạt động tbò quy định của pháp luật; có chi nhánh tạicác quận, huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh. Đối với địa phương đã có Tổ chứcphát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện thì tổ chức lại Tổ chức phát triển quỹđất trên cơ sở hợp nhất Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và cấp huyện hiệncó.
Tổ chức phát triển quỹ đất có chức nẩm thựcg tạo lập,phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức thực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗtrợ và tái định cư; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộngôi nhà cửa, cá nhân; tổ chức thực hiện cbà cbà việc đấu giá quyền sử dụng đất và thực hiệncác tiện ích biệt.
b) Kinh phí hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đấtthực hiện tbò quy định của pháp luật về tài chính đối với đơn vị sự nghiệpcbà lập.
3. Các hoạt động tiện ích tronglĩnh vực đất đai, bao gồm:
a) Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất;
b) Lập quy hoạch, dự định sử dụng đất;
c) Đo đạc, lập bản đồ địa chính,hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất;
d) Tư vấn xác định giá đất;
đ) Đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcchủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức,nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai, Tổ chức phát triểnquỹ đất.
5. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai vàTổ chức phát triển quỹ đất phải được thành lập hoặc tổ chức lại trước ngày 31tháng 12 năm 2015. Trong thời gian chưa thành lập hoặc tổ chức lại các tổ chứctbò quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký quyền sử dụngđất, Trung tâm phát triển quỹ đất đã thành lập được tiếp tục hoạt động tbò chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ đã được giao.
Điều 6. Quỹ phát triển đất
1. Quỹ phát triển đất quy định tại Điều111 của Luật Đất đai được thành lập tbò quy định của pháp luật về thành lập,tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp cbà lập hoặc được ủy thác cho Quỹ đầutư phát triển, quỹ tài chính biệt của địa phương trước ngày 01 tháng 01 năm2015. Quỹ phát triển đất là tổ chức tài chính ngôi ngôi nhà nước, trực thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu tư nhân, được mởtài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động tbò quy địnhcủa pháp luật.
Đối với Quỹ phát triển đất đã thành lập trước ngày01 tháng 7 năm 2014 thì tiếp tục hoạt động tbò quy định của Nghị định này.
2. Nguồn vốn của Quỹ phát triển đất được ngân tài liệungôi ngôi nhà nước phân bổ, phụ thân trí vào dự toán ngân tài liệu địa phương, được cấp khi bắt đầuthành lập, bổ sung định kỳ hàng năm; huy động từ các nguồn vốn biệt gồm: Vốn việntrợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức vàcá nhân trong nước và ngoài nước tbò chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ,ủy thác tbò quy định của pháp luật.
Cẩm thực cứ dự định sử dụng đất hàng năm, Ủy ban nhândân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp quyết định mức vốnngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cấp cho Quỹ phát triển đất khi thành lập, mức trích bổ sungcho Quỹ phát triển đất cụ thể hàng năm cho phù hợp với di chuyểnều kiện thực tế của địaphương.
3. Quỹ phát triển đất được sử dụng để ứng vốn cho Tổchức phát triển quỹ đất và các tổ chức biệt để thực hiện cbà cbà việc bồi thường, giảiphóng mặt bằng và tạo quỹ đất tbò quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơquan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Bộ Tài chính trình Thủ tướngChính phủ ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất; quy địnhcbà cbà việc cấp phát, hạch toán, thchị quyết toán kinh phí, huy động, sử dụng các nguồnvốn của Quỹ phát triển đất và cơ chế ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tàichính biệt của địa phương đối với trường học giáo dục hợp khbà thành lập Quỹ phát triển đấttbò quy định về quản lý ngân tài liệu và quỹ tài chính của Nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ quy định tại cácKhoản 1, 2 và 3 Điều này, Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất củaThủ tướng Chính phủ và các quy định biệt có liên quan để quyết định thành lậphoặc di chuyểnều chỉnh chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của Quỹ phát triển đất đã được thành lậptrước đây và quyết định cơ cấu tổ chức, nguồn vốn, cơ chế hoạt động của Quỹphát triển đất cho phù hợp với di chuyểnều kiện và tình hình thực tế tại địa phương.
Chương 3.
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNGĐẤT
Điều 7. Lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch,dự định sử dụng đất
1. Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trongcbà cbà việc lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp quốc gia được quy địnhnhư sau:
a) Các Bộ, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất và đềxuất các dự án của ngành, lĩnh vực phụ trách tbò từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương;
b) Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửinhu cầu sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trong thời hạn 45 ngày kể từngày nhận được vẩm thực bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục về cbà cbà việc đề nghị đẩm thựcg kýnhu cầu sử dụng đất;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục tổng hợp, cân đốinhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đếntừng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2. Quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh:
a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trongcbà cbà việc lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh:
Các sở, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuấtcác dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh tbò từng đơn vị hànhchính cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất của địaphương.
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi nhucầu sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trong thời hạn 30 ngày kể từngày nhận được vẩm thực bản của Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục về cbà cbà việc đề nghị đẩm thựcg kýnhu cầu sử dụng đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục dự kiến phân bổ các chỉtiêu sử dụng đất cấp quốc gia và xác định dchị mục các dự án trong quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất cấp quốc gia đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; tổng hợp,cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnhđến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đấtcấp tỉnh gồm chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất tbòkhu chức nẩm thựcg.
Chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đất gồm chỉ tiêu sửdụng đất tbò loại đất do quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phân bổ cho cấp tỉnhvà chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đất do cấp tỉnh xác định. Chỉ tiêu sử dụng đấttbò loại đất do cấp tỉnh xác định gồm đất trồng cỏ lâu năm; đất trồng cỏhàng năm biệt; đất ở tại quê hương; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơquan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao;đất cụm cbà nghiệp; đất thương mại, tiện ích; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp;đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh; đất cơ sởtôn giáo; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, ngôi ngôi nhà tang lễ, ngôi ngôi nhà hỏa táng.
Chỉ tiêu sử dụng đất tbò khu chức nẩm thựcg gồm khu sảnxuất nbà nghiệp; khu lâm nghiệp; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh giáo dục; khuphát triển cbà nghiệp; khu đô thị; khu thương mại - tiện ích; khu dân cư nbàthôn.
c) Trong trường học giáo dục hợp cần thiết mà phải thay đổi vềquy mô, địa di chuyểnểm và số lượng dự án, cbà trình trong cùng một loại đất nhưngkhbà làm thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất tbò chức nẩm thựcg sử dụngtrong quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp thbà qua, chỉ đạo cập nhật vàoquy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện để tổ chức thực hiện.
3. Quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện:
a) Trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng đất trongcbà cbà việc lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện:
Các phòng, ban cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đấtvà đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc dchị mục chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyệntbò từng đơn vị hành chính cấp xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sauđây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương.
Các phòng, ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xãgửi nhu cầu sử dụng đất về Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trong thời hạn 30ngày kể từ ngày nhận được vẩm thực bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục về cbà cbà việc đềnghị đẩm thựcg ký nhu cầu sử dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục xác định các chỉtiêu sử dụng đất cấp tỉnh và các dự án trong quy hoạch, dự định sử dụng đất cấptỉnh đã phân bổ cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã; tổng hợp, cânđối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đếntừng đơn vị hành chính cấp xã.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đấtcấp huyện gồm chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đất và chỉ tiêu sử dụng đất tbòkhu chức nẩm thựcg.
Chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đất gồm chỉ tiêu sửdụng đất tbò loại đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyệnvà chỉ tiêu sử dụng đất tbò loại đất do cấp huyện, cấp xã xác định. Chỉ tiêu sửdụng đất tbò loại đất do cấp huyện, cấp xã xác định gồm đất nbà nghiệp biệt;đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấpxã; đất sinh hoạt xã hội, khu cười giải trí, giải trí cbà cộng; đất tín ngưỡng;đất hồ, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nbà nghiệpbiệt.
Chỉ tiêu sử dụng đất tbò khu chức nẩm thựcg gồm khu vựcchuyên trồng lúa nước; khu vực chuyên trồng cỏ cbà nghiệp lâu năm; khu vực rừngphòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp; khuđô thị - thương mại - tiện ích; khu lữ hành; khu ở, làng nghề, sản xuất phi nbànghiệp quê hương.
4. Trong quá trình tổ chức lập quy hoạch, dự địnhsử dụng đất quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an có trách nhiệm phốihợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định vị trí, diện tích các loại đất sử dụngvào mục đích quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 61 của Luật Đấtđai tại địa phương.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcquy định chi tiết về trình tự, nội dung lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sửdụng đất.
Điều 8. Lấy ý kiến về quy hoạch,dự định sử dụng đất
1. Hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch, dự định sử dụngđất cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện gồm:
a) Báo cáo tóm tắt quy hoạch, dự định sử dụng đất,trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất, dchị mục dự án, cbà trình dự kiến thựchiện trong kỳ quy hoạch, dự định sử dụng đất;
b) Bản đồ quy hoạch, dự định sử dụng đất.
2. Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến củchịân dân về quy hoạch, dự định sử dụng đất được cbà khai trên trang thbà tindi chuyểnện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Tổng cục Quản lý đất đai đối với cấpquốc gia; trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp tỉnh và trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhândân cấp huyện đối với quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện.
3. Việc lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối vớiquy hoạch, dự định sử dụng đất quốc phòng, an ninh được quy định như sau:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an gửi hồ sơ lấy ý kiến vềdự thảo phương án quy hoạch, dự định sử dụng đất quốc phòng, an ninh cho Ủyban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủyban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm góp ý kiến và gửi về Bộ Quốc phòng, BộCbà an;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an tổng hợp, tiếp thu, giảitrình ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và hoàn thiện phương án quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất trước khi trình Chính phủ phê duyệt.
Điều 9. Trình tự, thủ tục thẩmđịnh, phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất
1. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp tỉnh:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch,dự định sử dụng đất đến các thành viên của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự địnhsử dụng đất để lấy ý kiến;
c) Trường hợp cần thiết, trong thời hạn khbà quá10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự địnhsử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mụcđích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đấtrừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụngđất gửi ý kiến góp ý bằng vẩm thực bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
đ) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày kếtthúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm tổchức họp Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất và gửi Thbà báo kếtquả thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
e) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch,dự định sử dụng đất; trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbà qua; gửi hồ sơ quyhoạch, dự định sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục để trình phê duyệt;
g) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trình Chính phủ phê duyệt quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạchsử dụng đất cấp huyện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ quy hoạch sửdụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạchsử dụng đất đến các thành viên của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụngđất để lấy ý kiến;
c) Trường hợp cần thiết, trong thời hạn khbà quá10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự địnhsử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mụcđích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đấtrừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụngđất gửi ý kiến góp ý bằng vẩm thực bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
đ) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày kếtthúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm tổchức họp Hội hợp tác để thẩm định quy hoạch sử dụng đất và gửi Thbà báo kết quảthẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn chỉnh hồ sơ quyhoạch sử dụng đất; trình Hội hợp tác nhân dân cấp huyện thbà qua; gửi hồ sơ quyhoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục để trình phê duyệt;
g) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phêduyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
3. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt di chuyểnều chỉnhquy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện tbò quy định tại Khoản 1 Điềunày; thẩm định, phê duyệt di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng cấp huyện thực hiện tbòquy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt dự định sửdụng đất hàng năm cấp huyện:
a) Quý III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửihồ sơ dự định sử dụng đất hàng năm của năm sau đến Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcđể tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm gửi hồ sơ dự địnhsử dụng đất hàng năm cấp huyện đến các thành viên của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch,dự định sử dụng đất để lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội hợp tác thẩm định gửi ý kiến góp ý bằng vẩm thựcbản đến Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
d) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày kể từ ngày kếtthúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm tổ chức họpHội hợp tác để thẩm định dự định sử dụng đất; gửi thbà báo kết quả thẩm định kếhoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn chỉnh hồ sơ;
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm tổnghợp dchị mục dự án cần thu hồi đất quy định tại Khoản 3 Điều 62 củaLuật Đất đai để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội hợp tác nhân dân cấptỉnh thbà qua hợp tác thời với quyết định mức vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cấp cho cbà cbà việcbồi thường, giải phóng mặt bằng tại kỳ họp cuối năm của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh;
e) Cẩm thực cứ vào hồ sơ dự định sử dụng đất hàng năm cấphuyện đã được hoàn thiện và nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh, Sở Tàinguyên và Môi trường học giáo dục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phê duyệt xong trướcngày 31 tháng 12.
5. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch,dự định sử dụng đất quốc phòng, an ninh:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an gửi hồ sơ quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời hạn khbà quá 05 ngày kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm gửi hồ sơ đến cácthành viên của Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất để lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn khbà quá 15 ngày kể từ ngày nhậnđược hồ sơ, các thành viên Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất gửiý kiến góp ý bằng vẩm thực bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
d) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày kể từ ngày kếtthúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm tổchức họp Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất và gửi Thbà báo kếtquả thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất đến Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an;
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an hoàn chỉnh hồ sơ quyhoạch, dự định sử dụng đất và gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục đểtrình phê duyệt;
e) Trong thời hạn khbà quá 10ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trình Chính phủphê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, dự định sử dụngđất an ninh.
Điều 10. Điều kiện của tổ chứcthực hiện hoạt động tư vấn lập quy hoạch, dự định sử dụng đất
1. Tổ chức sự nghiệp, dochị nghiệp được hoạt độngtư vấn lập quy hoạch, dự định sử dụng đất khi có đủ các di chuyểnều kiện sau:
a) Có chức nẩm thựcg tư vấn lập quy hoạch, dự định sử dụngđất;
b) Có ít nhất 05 cá nhân đủdi chuyểnều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cá nhân được hành nghề tư vấn lập quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất trong tổ chức có chức nẩm thựcg tư vấn lập quy hoạch, dự định sửdụng đất khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Có nẩm thựcg lực hành vi dân sự;
b) Có một trong các bằng ổn nghiệp đại giáo dục, sau đạigiáo dục chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính và các chuyên ngành biệt có liênquan đến quy hoạch, dự định sử dụng đất;
c) Có thời gian cbà tác trong lĩnh vực quy hoạch,dự định sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành biệt từ 24 tháng trở lên.
Điều 11. Thực hiện quy hoạch,dự định sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện có tráchnhiệm rà soát quy hoạch, dự định của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đấtbảo đảm phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra Ủyban nhân dân cấp huyện, cấp xã xác định cụ thể diện tích, rchị giới đất trồnglúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ ngoài thực địa.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủtướng Chính phủ về cbà cbà việc bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phònghộ đã được xác định trong quy hoạch, dự định sử dụng đất.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục chịu trách nhiệm trướcChính phủ về cbà cbà việc kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và giám sát các địa phương, các Bộ,ngành trong cbà cbà việc thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất.
4. Trường hợp đến thời di chuyểnểm kết thúc kỳ quy hoạch sửdụng đất mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, dự định sử dụng đất chưathực hiện hết và phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hộicùng cấp đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được tiếp tục thựchiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp tbò được phê duyệt nhưng trong thờihạn khbà quá 12 tháng kể từ thời di chuyểnểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất.
Điều 12. Giải quyết một số nộidung phát sinh về quy hoạch, dự định sử dụng đất sau ngày 01 tháng 7 năm 2014
1. Đối với địa phương mà quy hoạch sử dụng đất đếnnăm 2020, dự định sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện, cấp xãđã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2014thì được sử dụng để lập dự định sử dụng đất năm 2015 cấp huyện; để di chuyểnều chỉnhquy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020 và lập dự định sử dụng đất hàngnăm tbò quy định của Luật Đất đai.
2. Đối với địa phương mà quy hoạch sử dụng đất đếnnăm 2020, dự định sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện đã đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và quy hoạch, dự định sử dụng đất cấpxã chưa được phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì khbà lập quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp xã. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, dự định sử dụngđất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của cấp huyện và sản phẩm của dự án lập quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp xã đối với những xã đang lập quy hoạch, dự định sử dụngđất được sử dụng để lập dự định sử dụng đất năm 2015 cấp huyện; để di chuyểnều chỉnhquy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập dự định sử dụng đất hàng năm tbòquy định của Luật Đất đai.
Chương 4.
THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT,CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 13. Lấy ý kiến các Bộ đốivới dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven đại dương
1. Đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp của ngôi ngôi nhà đầutư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven đại dương khbà thuộctrường học giáo dục hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư thì trướckhi ô tôm xét chấp thuận chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi vẩm thực bảnxin ý kiến của các Bộ tbò quy định sau đây:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an, Bộ Ngoại giao đối vớikhu đất sử dụng tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới;
b) Bộ Quốc phòng đối với khu đất sử dụng tại xã,phường, thị trấn ven đại dương liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,trừ trường học giáo dục hợp đã xác định khu vực cấm tbò quy định;
c) Bộ Cbà an đối với khu đất sử dụng tại xã, phường,thị trấn ven đại dương liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích an ninh.
2. Trong thời hạn khbà quá 20 ngày kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản xin ý kiến, Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an, Bộ Ngoại giao có ý kiến bằngvẩm thực bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trường hợp dự án quy định tại Khoản 1 Điều nàycó sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng tbò quy định tạiĐiểm a Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai thì cbà cbà việc xin ý kiếncác Bộ được thực hiện trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 14. Quy định chi tiết vềdi chuyểnều kiện đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1. Dự án có sử dụng đất phảiáp dụng di chuyểnều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đấtđai gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị hoặc để chothuê hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở;
b) Dự án đầu tư kinh dochị bất động sản gắn với quyềnsử dụng đất tbò quy định của pháp luật về kinh dochị bất động sản;
c) Dự án sản xuất, kinh dochị khbà sử dụng vốn từngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
2. Điều kiện về nẩm thựcg lực tài chính để bảo đảm cbà cbà việcsử dụng đất tbò tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:
a) Có vốn thuộc sở hữu củamình để thực hiện dự án khbà thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quymô sử dụng đất dưới 20 héc ta; khbà thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự áncó quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
b) Có khả nẩm thựcg huy động vốn để thực hiện dự án từcác tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tài chính nước ngoài và các tổ chức, cá nhânbiệt.
3. Việc xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhànước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiệndự án đầu tư khbà vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường học giáo dục hợpđang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tưbiệt xác định tbò các cẩm thực cứ sau đây:
a) Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối vớicác dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
b) Nội dung cbà phụ thân về tình trạng vi phạm pháp luậtđất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thbà tin di chuyểnện tửcủa Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộcđịa phương biệt.
4. Thời di chuyểnểm thẩm định các di chuyểnều kiện quy định tạiĐiều này được thực hiện hợp tác thời với cbà cbà việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủđầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinhtế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư,pháp luật về xây dựng đối với trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất khbà thbà quađấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp đấu giá quyềnsử dụng đất thì thời di chuyểnểm thẩm định được thực hiện trước khi tổ chức phiên đấugiá quyền sử dụng đất.
Điều 15. Các trường học giáo dục hợp bất khảkháng ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng đất của dự án đầu tư và thời di chuyểnểm để tínhgia hạn 24 tháng đối với trường học giáo dục hợp khbà đưa đất vào sử dụng hoặc từ từ tiến độsử dụng đất
1. Các trường học giáo dục hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiếnđộ sử dụng đất của dự án đầu tư đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tbòquy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai, gồm:
a) Do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họamôi trường học giáo dục;
b) Do ảnh hưởng trực tiếp của hỏa hoạn, dịch vấn đề y tế;
c) Do ảnh hưởng trực tiếp của chiến trchị;
d) Các trường học giáo dục hợp bất khả kháng biệt do Thủ tướngChính phủ quyết định.
2. Thời di chuyểnểm để tính gia hạn24 tháng đối với trường học giáo dục hợp khbà đưa đất vào sử dụng hoặc tiến độ sử dụng đấttừ từ được quy định như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư khbà đưa đất vào sử dụngtrong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa thìcho phép chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng tính từ tháng thứ 13 kể từkhi nhận bàn giao đất trên thực địa;
b) Trường hợp dự án đầu tư từ từ tiến độ sử dụng đất24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trênthực địa thì thời di chuyểnểm để tính gia hạn sử dụng đất 24 tháng được tính từ thángthứ 25 kể từ thời di chuyểnểm phải kết thúc cbà cbà việc đầu tư xây dựng.
Trường hợp dự án được giao đất, cho thuê đất tbòtiến độ thì cbà cbà việc gia hạn sử dụng đất 24 tháng được áp dụng đối với từng phần diệntích đất đó; thời di chuyểnểm để tính gia hạn sử dụng đất 24 tháng được tính từ thángthứ 25 kể từ thời di chuyểnểm phải kết thúc cbà cbà việc đầu tư xây dựng trên phần diện tích đấtđó.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm tổ chức rà soát, xử lý và cbà phụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnệntử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các dự án đầu tư khbà đưa đất vào sử dụngtrong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc từ từ tiến độ sử dụng đất 24 tháng so vớitiến độ ghi trong dự án đầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án từ từ tiến độsử dụng đất vì lý do bất khả kháng; cung cấp thbà tin để cbà khai trên trangthbà tin di chuyểnện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục và Tổngcục Quản lý đất đai.
Điều 16. Sử dụng đất vào mụcđích sản xuất, kinh dochị thbà qua hình thức sắm tài sản gắn liền với đất, nhậnchuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Việc sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh dochịthbà qua hình thức sắm tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyềnsử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắcsau đây:
1. Phù hợp với dự định sử dụng đất hàng năm của cấphuyện đã được phê duyệt và cbà phụ thân.
2. Trên địa bàn khbà còn quỹ đất đã được giảiphóng mặt bằng để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh dochị phù hợp, trừ trường học họsiêu thịp các dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư.
3. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện phương thức nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì chỉ đượcthực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có vẩm thực bản cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất, cho phép di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp vớicbà cbà việc sử dụng đất để sản xuất, kinh dochị.
4. Trường hợp diện tích đất thựchiện dự án sản xuất, kinh dochị có phần diện tích đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đấtkhbà có quyền chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất tbò quyđịnh của pháp luật về đất đai thì chủ đầu tư được phép thỏa thuận sắm tài sản gắnliền với đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất, Nhà nước thực hiện thu hồi đất, chuyểnmục đích sử dụng đất và cho chủ đầu tư thuê đất để thực hiện dự án. Nội dung hợphợp tác sắm kinh dochị tài sản gắn liền với đất phải thể hiện rõ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị tài sản tựnguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm tài sản thuê đất.
Điều 17. Thbà báo thu hồi đất,thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, kinh phí cưỡng chế thu hồi đất,giải quyết khiếu kiện phát sinh từ cbà cbà việc cưỡng chế thu hồi đất
Việc thbà báo thu hồi đất, thành phần Ban thực hiệncưỡng chế thu hồi đất, kinh phí cưỡng chế thu hồi đất, giải quyết khiếu kiệnphát sinh từ cbà cbà việc cưỡng chế thu hồi đất quy định tại Điều 61 vàĐiều 62 của Luật Đất đai thực hiện tbò quy định sau đây:
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dụctrình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt dự định thu hồi đất, di chuyểnều tra, khảosát, đo đạc, kiểm đếm, gồm các nội dung sau đây:
a) Lý do thu hồi đất;
b) Diện tích, vị trí khu đất thu hồi trên cơ sở hồsơ địa chính hiện có hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt; trường học giáo dục hợp thu hồi đất tbò tiến độ thực hiện dự án thìghi rõ tiến độ thu hồi đất;
c) Kế hoạch di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Dự kiến về dự định di chuyển và phụ thân trí tái địnhcư;
đ) Giao nhiệm vụ lập, thực hiện phương án bồi thường,hỗ trợ và tái định cư.
2. Thbà báo thu hồi đất bao gồmcác nội dung quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này.
3. Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện là trưởng ban;
b) Các thành viên gồm đại diện các cơ quan tàichính, tài nguyên và môi trường học giáo dục, thchị tra, tư pháp, xây dựng cấp huyện; Mặt trậnTổ quốc Việt Nam cấp xã; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Ủyban nhân dân cấp xã nơi có đất và một số thành viên biệt do Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp huyện quyết định.
4. Lực lượng Cbà an cẩm thực cứ vào phương án cưỡng chếthu hồi đất để xây dựng dự định bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chứcthi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
5. Khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượccưỡng chế từ chối nhận tài sản tbò quy định tại Điểm c Khoản 4Điều 71 của Luật Đất đai thì Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho Ủyban nhân dân cấp xã bảo quản tài sản tbò quy định của pháp luật.
6. Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liênquan có quyền khiếu nại về cbà cbà việc thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về khiếunại.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nạithì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chếthu hồi đất. Trường hợp cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại cókết luận cbà cbà việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu cbà cbà việc cưỡngchế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thườngthiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).
Đối với trường học giáo dục hợp cbà cbà việc thu hồi đất có liên quan đếnquyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân biệt trong cbà cbà việc sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật biệt có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng chếthực hiện quyết định thu hồi đất tbò quy định mà khbà phải chờ cho đến khi giảiquyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi và tổ chức, cá nhân đó tbò quy định của pháp luật cóliên quan.
Chương 5.
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤYCHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 18. Giấy tờ biệt về quyềnsử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 củaLuật Đất đai
Các giấy tờ biệt lập trước ngày 15 tháng 10 năm1993 tbò quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đaicó tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, bao gồm:
1. Sổ mục kê đất, sổ kiến di chuyểnền lập trước ngày 18tháng 12 năm 1980.
2. Một trong các giấy tờ đượclập trong quá trình thực hiện đẩm thựcg ký ruộng đất tbò Chỉ thị số 299-TTg ngày 10tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về cbà tác đo đạc, phân hạng và đẩm thựcgký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan ngôi ngôi nhà nước đang quản lý, bao gồm:
a) Biên bản xét duyệt của Hội hợp tác đẩm thựcg ký ruộng đấtcấp xã xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất là hợp pháp;
b) Bản tổng hợp các trường học giáo dục hợp sử dụng đất hợp phápdo Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội hợp tác đẩm thựcg ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quanquản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
c) Đơn xin đẩm thựcg ký quyền sử dụngruộng đất đối với trường học giáo dục hợp khbà có giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoảnnày.
3. Dự án hoặc dchị tài liệu hoặc vẩm thực bản về cbà cbà việc di dândi chuyển xây dựng khu kinh tế mới mẻ mẻ, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện,cấp tỉnh hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Giấy tờ của nbà trường học giáo dục, lâm trường học giáo dục quốc dochị vềcbà cbà việc giao đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động trong nbà trường học giáo dục, lâm trường học giáo dục để làm ngôi ngôi nhà ở (nếucó).
5. Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, cbàtrình; về cbà cbà việc xây dựng, sửa chữa ngôi ngôi nhà ở, cbà trình được Ủy ban nhân dân cấphuyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngôi ngôi nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặccho phép.
6. Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện,cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xãnbà nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủyban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
7. Giấy tờ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về cbà cbà việcgiao đất cho cơ quan, tổ chức để phụ thân trí đất cho cán bộ, cbà nhân viên tự làmngôi ngôi nhà ở hoặc xây dựng ngôi ngôi nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, cbà nhân viên bằng vốnkhbà thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc do cán bộ, cbà nhân viên tự đóng góp xây dựng.Trường hợp xây dựng ngôi ngôi nhà ở bằng vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì phải bàn giao quỹ ngôi ngôi nhàở đó cho cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà ở của địa phương để quản lý, kinh dochị tbò quy địnhcủa pháp luật.
8. Bản sao giấy tờ quy định tại Điều100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quảnlý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường học giáo dục hợp bản gốc giấy tờ này đã đượcthất lạc và cơ quan ngôi ngôi nhà nước khbà còn lưu giữ hồ sơ quản lý cbà cbà việc cấp loại giấy tờ đó.
Điều 19. Các trường học giáo dục hợp khbàcấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất
1. Tổ chức, xã hội dân cư được Nhà nước giao đấtđể quản lý thuộc các trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đấtđai.
2. Người đang quản lý, sử dụng đất nbà nghiệp thuộcquỹ đất cbà ích của xã, phường, thị trấn.
3. Người thuê, thuê lại đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,trừ trường học giáo dục hợp thuê, thuê lại đất của ngôi ngôi nhà đầu tư xây dựng, kinh dochị kết cấu hạtầng trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp,khu kinh tế.
4. Người nhận khoán đất trong các nbà trường học giáo dục, lâmtrường học giáo dục, dochị nghiệp nbà, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừngđặc dụng.
5. Người đang sử dụng đất khbà đủ di chuyểnều kiện cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
6. Người sử dụng đất có đủ di chuyểnềukiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất nhưng đã có thbà báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nướcgiao đất khbà thu tài chính sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng cbà trìnhcbà cộng gồm đường giao thbà, cbà trình dẫn nước, dẫn xẩm thựcg, dầu, khí; đườngdây truyền tải di chuyểnện, truyền dẫn thbà tin; khu cười giải trí giải trí ngoài trời;nghĩa trang, nghĩa địa khbà nhằm mục đích kinh dochị.
Điều 20. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho hộngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất mà khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất vàkhbà vi phạm pháp luật đất đai
Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất (cbà nhận quyền sử dụng đất) cho hộngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 màkhbà có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 củaLuật Đất đai, Điều 18 của Nghị định này và khbà thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 1 Điều 101 của Luật Đất đai, Điều 23 của Nghị định này được thực hiện tbò quy định như sau:
1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất có ngôi ngôi nhà ở, cbàtrình xây dựng biệt từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; nay được Ủy ban nhândân cấp xã nơi có đất xác nhận khbà có trchị chấp sử dụng đất; cbà cbà việc sử dụng đấttại thời di chuyểnểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư nbàthôn hoặc quy hoạch xây dựng quê hương mới mẻ mẻ đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt (sau đây gọi cbà cộng là quy hoạch) hoặc khbà phù hợp với quy hoạchnhưng đã sử dụng đất từ trước thời di chuyểnểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tạinơi chưa có quy hoạch thì được cbà nhận quyền sử dụng đất như sau:
a) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở mà diện tích thửa đấtnhỏ bé bé hơn hoặc bằng hạn mức cbà nhận đất ở quy định tại Khoản 4Điều 103 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn mức cbà nhận đất ở) thì toànbộ diện tích thửa đất được cbà nhận là đất ở.
Trường hợp thửa đất có ngôi ngôi nhà ở mà diện tích thửa đấtto hơn hạn mức cbà nhận đất ở thì diện tích đất ở được cbà nhận bằng hạn mứccbà nhận đất ở; trường học giáo dục hợp diện tích đất xây dựng ngôi ngôi nhà ở và các cbà trình phụcvụ đời sống to hơn hạn mức cbà nhận đất ở thì cbà nhận diện tích đất ở tbòdiện tích thực tế đã xây dựng ngôi ngôi nhà ở và các cbà trình phục vụ đời sống đó;
b) Đối với thửa đất có cbà trình xây dựng để sảnxuất, thương mại, tiện ích phi nbà nghiệp thì cbà nhận đất cơ sở sản xuất phinbà nghiệp, đất thương mại, tiện ích tbò diện tích thực tế đã xây dựng cbàtrình đó; hình thức sử dụng đất được cbà nhận như hình thức giao đất có thu tài chínhsử dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu kéo kéo dài;
c) Đối với thửa đất có cả ngôi ngôi nhà ở và cbà trình xây dựngđể sản xuất, thương mại, tiện ích phi nbà nghiệp mà diện tích thửa đất to hơnhạn mức cbà nhận đất ở thì diện tích đất ở được cbà nhận tbò quy định tại Điểma Khoản này; phần diện tích còn lại đã xây dựng cbà trình sản xuất, thương mại,tiện ích phi nbà nghiệp thì được cbà nhận tbò quy định tại Điểm b Khoản này;
d) Đối với phần diện tích đất còn lại sau khi đã đượcxác định tbò quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này thì được xác định là đấtnbà nghiệp và được cbà nhận tbò quy định tại Khoản 5 Điều này.
2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất có ngôi ngôi nhà ở,cbà trình xây dựng biệt trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trướcngày 01 tháng 7 năm 2004; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là khbà cótrchị chấp sử dụng đất; phù hợp với quy hoạch hoặc khbà phù hợp với quy hoạchnhưng đất đã sử dụng từ trước thời di chuyểnểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tạinơi chưa có quy hoạch; chưa có thbà báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đối với trường học giáo dục hợp phải thu hồi thì được cbà nhậnquyền sử dụng đất như sau:
a) Đối với thửa đất có ngôi ngôi nhà ở mà diện tích thửa đấtnhỏ bé bé hơn hoặc bằng hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 2 Điều143 và Khoản 4 Điều 144 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn mức giao đất ở)thì toàn bộ diện tích thửa đất được cbà nhận là đất ở.
Trường hợp thửa đất có ngôi ngôi nhà ở mà diện tích thửa đất tohơn hạn mức giao đất ở thì diện tích đất ở được cbà nhận bằng hạn mức giao đấtở; trường học giáo dục hợp diện tích đất xây dựng ngôi ngôi nhà ở và các cbà trình phục vụ đời sống tohơn hạn mức giao đất ở thì cbà nhận diện tích đất ở tbò diện tích thực tế đãxây dựng ngôi ngôi nhà ở và các cbà trình phục vụ đời sống đó;
b) Đối với thửa đất có cbà trình xây dựng để sảnxuất, thương mại, tiện ích phi nbà nghiệp thì cbà nhận đất cơ sở sản xuất phinbà nghiệp; đất thương mại, tiện ích tbò quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Đối với thửa đất có cả ngôi ngôi nhà ở và cbà trình xây dựngđể sản xuất, thương mại, tiện ích phi nbà nghiệp mà diện tích thửa đất to hơnhạn mức giao đất ở thì cbà nhận diện tích đất ở, đất cơ sở sản xuất phi nbànghiệp; đất thương mại, tiện ích tbò quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;
d) Đối với phần diện tích đất còn lại sau khi đã đượcxác định tbò quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này thì được xác định là đấtnbà nghiệp và được cbà nhận tbò quy định tại Khoản 5 Điều này.
3. Trường hợp thửa đất có nhiều hộ ngôi nhà cửa, cánhân cùng sử dụng cbà cộng thì hạn mức đất ở quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điềunày được tính bằng tổng hạn mức đất ở của các hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đó.
Trường hợp một hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng nhiềuthửa đất có ngôi ngôi nhà ở có nguồn gốc của bà cha để lại hoặc nhận chuyển quyền sử dụngđất có nguồn gốc của bà cha để lại, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đãsử dụng đất ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và khbà vi phạm pháp luậtđất đai thì hạn mức đất ở được xác định tbò quy định đối với từng thửa đất đó.
4. Việc áp dụng quy định về hạn mức đất ở của địaphương để xác định diện tích đất ở trong các trường học giáo dục hợp quy định tại các Khoản1, 2 và 3 Điều này được thực hiện tbò quy định tại thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtnộp hồ sơ đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất hợp lệ.
5. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất ổn địnhvào mục đích thuộc đội đất nbà nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nayđược Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất khbà có trchị chấp thì được cbànhận quyền sử dụng đất như sau:
a) Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuấtnbà nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất tbò hình thức Nhà nước giao đất khbà thu tài chínhsử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng nhưng khbà vượt quá hạn mứcgiao đất nbà nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai;diện tích đất nbà nghiệp còn lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước;
b) Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbà trực tiếpsản xuất nbà nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò hình thức thuê đất của Nhà nước đốivới diện tích đất đang sử dụng; thời hạn thuê đất được thực hiện tbò quy địnhtại Khoản 2 Điều 126 và Khoản 4 Điều 210 của Luật Đất đai;
c) Đối với đất nbà nghiệp trong cùng thửa đất cóngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng biệt mà khbà được cbà nhận là đất phi nbà nghiệpquy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này thì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụngđất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất tbò mục đích hiện trạng đang sử dụng như trường học giáo dục hợp quyđịnh tại Điểm a Khoản này; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị chuyển sang sử dụngvào mục đích phi nbà nghiệp thì phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtvà phải nộp tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật.
6. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấttrong các trường học giáo dục hợp quy định tại Điều này thực hiện tbò quy định của pháp luật.
7. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất trong cáctrường học giáo dục hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều này mà khbà đủ di chuyểnều kiện đượccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất thì được tạm thời sử dụng đất tbò hiện trạng cho đến khi Nhà nướcthu hồi đất và phải kê khai đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định.
Điều 21. Cẩm thực cứ xác định cbà cbà việcsử dụng đất ổn định
1. Sử dụng đất ổn định là cbà cbà việc sử dụng đất liên tụcvào một mục đích chính nhất định kể từ thời di chuyểnểm bắt đầu sử dụng đất vào mụcđích đó đến thời di chuyểnểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất hoặc đến thời di chuyểnểm quyết định thu hồi đất củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đối với trường học giáo dục hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất(sau đây gọi cbà cộng là Giấy chứng nhận).
2. Thời di chuyểnểm bắt đầu sử dụng đấtổn định được xác định cẩm thực cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mụcđích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:
a) Biên lai nộp thuế sử dụng đất nbà nghiệp, thuếngôi ngôi nhà đất;
b) Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hànhchính trong cbà cbà việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hànhchính trong cbà cbà việc xây dựng cbà trình gắn liền với đất;
c) Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã cóhiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã đượcthi hành về tài sản gắn liền với đất;
d) Quyết định giải quyết trchị chấp đất đai của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải trchị chấpđất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xãnơi có đất;
đ) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất;
e) Giấy tờ về đẩm thựcg ký hộ khẩuthường trú, tạm trú kéo kéo dài hạn tại ngôi ngôi nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dânhoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tài chính di chuyểnện, nước và các khoản nộp biệt có ghi địachỉ ngôi ngôi nhà ở tại thửa đất đẩm thựcg ký;
g) Giấy tờ về cbà cbà việc giao, phân, cấp ngôi ngôi nhà hoặc đất củacơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;
h) Giấy tờ về sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà, tài sản biệt gắn liền vớiđất hoặc giấy tờ về sắm kinh dochị đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký củacác bên liên quan;
i) Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu di chuyểnều tra, đo đạc vềđất đai qua các thời kỳ;
k) Bản kê khai đẩm thựcg ký ngôi ngôi nhà, đất có xác nhận của Ủyban nhân dân cấp xã tại thời di chuyểnểm kê khai đẩm thựcg ký.
3. Trường hợp thời di chuyểnểm sử dụng đất thể hiện trêncác loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự khbà thống nhất thì thờidi chuyểnểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định tbò giấy tờ có ghi ngày thángnăm sử dụng đất đầu tiên nhất.
4. Trường hợp khbà có một trong các loại giấy tờquy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó khbà ghi rõ thời di chuyểnểm xác lậpgiấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xãvề thời di chuyểnểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ýkiến của những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã từng cư trú cùng thời di chuyểnểm bắt đầu sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó tình tình yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổdân phố) nơi có đất.
Điều 22. Việc xử lý, cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtđối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trướcngày 01 tháng 7 năm 2014
1. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm hành lang bảovệ an toàn cbà trình cbà cộng sau khi Nhà nước đã cbà phụ thân, cắm mốc hành langbảo vệ hoặc lấn, chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè sau khi Nhà nước đã cbà phụ thânchỉ giới xây dựng hoặc lấn, chiếm đất sử dụng cho mục đích xây dựng trụ sở cơquan, cbà trình sự nghiệp, cbà trình cbà cộng biệt thì Nhà nước thu hồi đấtđể trả lại cho cbà trình mà khbà cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối với diện tích đất đã lấn, chiếm.
Trường hợp đã có di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất,quy hoạch xây dựng được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà nay diệntích đất lấn, chiếm khbà còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn cbà trình cbà cộng;khbà thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thbà; khbà có mục đích sử dụng chotrụ sở cơ quan, cbà trình sự nghiệp và cbà trình cbà cộng biệt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđang sử dụng đất được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chínhtbò quy định của pháp luật.
2. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm đã được Nhà nướcgiao đất khbà thu tài chính sử dụng đất cho các nbà trường học giáo dục, lâm trường học giáo dục quốc dochị,Ban quản lý rừng, trung tâm, trạm, trại, cbà ty nbà nghiệp, lâm nghiệp thì thựchiện xử lý tbò quy định như sau:
a) Trường hợp đang sử dụng diện tích đất lấn, chiếmthuộc quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì Ủy bannhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đã lấn, chiếm để giao cho Ban quản lý rừngquản lý, sử dụng đất. Người đang sử dụng đất lấn, chiếm được Ban quản lý rừngô tôm xét giao khoán bảo vệ, phát triển rừng tbò quy định của pháp luật về bảo vệvà phát triển rừng.
Trường hợp khbà có Ban quản lý rừng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đangsử dụng đất lấn, chiếm được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ,phát triển rừng phòng hộ và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất;
b) Trường hợp đang sử dụng diện tích đất lấn, chiếmthuộc quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng cbà trình hạ tầng cbà cộngthì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đã lấn, chiếm để giao đất chochủ đầu tư khi triển khai xây dựng cbà trình đó.
Người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụngcho đến khi Nhà nước thu hồi đất nhưng phải giữ nguyên hiện trạng sử dụng đấtvà phải kê khai đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định;
c) Trường hợp lấn, chiếm đất và nay đang sử dụngvào mục đích sản xuất nbà nghiệp hoặc làm ngôi ngôi nhà ở và khbà thuộc quy hoạch bảo vệvà phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, xây dựng cbà trình hạ tầng cbà cộngthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
Trường hợp lấn, chiếm đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, đang sử dụng vào mục đích sản xuấtnbà nghiệp và hiện nay diện tích đất này vẫn được xác định giao cho nbà trường học giáo dục,lâm trường học giáo dục quản lý, sử dụng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất lấn, chiếmđể trả lại cho nbà trường học giáo dục, lâm trường học giáo dục.
3. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng hoặc tự ýchuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường học giáo dục hợp phải xin phép tbò quy định của phápluật về đất đai mà chưa được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép thì thựchiện xử lý như sau:
a) Trường hợp đang sử dụng đất thuộc quy hoạch sử dụngđất cho các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đấtđai thì Nhà nước thu hồi đất trước khi thực hiện dự án, cbà trình đó.
Người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụngcho đến khi Nhà nước thu hồi đất, nhưng phải giữ nguyên hiện trạng đang sử dụngđất và phải kê khai đẩm thựcg ký đất đai tbò quy định;
b) Trường hợp đang sử dụng đất khbà thuộc trường học giáo dục hợpquy định tại Điểm a Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, di chuyểnềuchỉnh quy hoạch sử dụng đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được ô tôm xét cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
4. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất nbà nghiệpdo tự khai láng mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền duyệt, khbà có trchị chấp thì được Nhà nước cbà nhậnquyền sử dụng đất tbò hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạnmức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyểnsang thuê.
5. Người đang sử dụng đất ổn định trong các trường học họsiêu thịp quy định tại Khoản 1, Điểm a và Điểm c Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này màkhbà có trchị chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định như sau:
a) Trường hợp thửa đất có ngôi ngôi nhà ởthì diện tích đất ở được cbà nhận tbò quy định tại Điểm aKhoản 2 Điều 20 của Nghị định này;
b) Trường hợp thửa đất có cbà trình xây dựng khbàphải là ngôi ngôi nhà ở thì được cbà nhận tbò quy định tại Điểm b Khoản1 và Điểm b Khoản 2 Điều 20 của Nghị định này;
c) Đối với phần diện tích đất đang sử dụng được xácđịnh là đất nbà nghiệp thì được cbà nhận quyền sử dụng đất tbò chế độ nhưquy định đối với trường học giáo dục hợp tại Khoản 5 Điều 20 của Nghị địnhnày;
d) Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất quy định tạiKhoản này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật.
Điều 23. Việc cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất chohộ ngôi nhà cửa, cá nhân đã được giao khbà đúng thẩm quyền
1. Đất giao khbà đúng thẩm quyền cho hộ ngôi nhà cửa,cá nhân quy định tại Điều này bao gồm các trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu di chuyểnểm dân cưgiao đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã giao đất khbà đúng thẩm quyền tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai qua các thời kỳ; tổ chức được Nhà nước giao đất, chothuê đất để sử dụng nhưng đã tự phân phối, phụ thân trí cho cán bộ, cbà nhân viên,xã viên để sử dụng làm ngôi ngôi nhà ở và các mục đích biệt.
2. Trường hợp đất được giao khbà đúng thẩm quyềnđã được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, khbà có trchị chấp,phù hợp với quy hoạch thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối với diệntích đất đã được giao tbò quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghịđịnh này.
3. Trường hợp đất được giao khbà đúng thẩm quyềnđã được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7năm 2014, khbà có trchị chấp, phù hợp với quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quyđịnh tại Khoản 2 Điều 20 của Nghị định này.
Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với ngôi ngôi nhà ởhoặc cbà trình xây dựng biệt thì diện tích còn lại khbà có ngôi ngôi nhà ở, cbà trìnhxây dựng được xác định là đất nbà nghiệp tbò hiện trạng đang sử dụng, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nbà nghiệp thìphải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất quy định tạiKhoản 2 và Khoản 3 Điều này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định củapháp luật.
5. Nhà nước khbà cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diệntích đất đã giao, cho thuê khbà đúng thẩm quyền kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014trở về sau.
Điều 24. Xác định diện tích đấtở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền vớingôi ngôi nhà ở
1. Đất vườn, ao quy định tại Điều103 của Luật Đất đai áp dụng đối với trường học giáo dục hợp thửa đất có vườn, ao gắn liềnvới ngôi ngôi nhà ở, kể cả thửa đất trong và ngoài khu dân cư thuộc các trường học giáo dục hợp sau:
a) Thửa đất hiện đang có ngôi ngôi nhà ở và vườn, ao;
b) Thửa đất mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đấtquy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đaivà Điều 18 của Nghị định này có thể hiện ngôi ngôi nhà ở và vườn, aonhưng hiện trạng đã chuyển hết sang làm ngôi ngôi nhà ở.
2. Loại giấy tờ làm cẩm thực cứ xác định diện tích đất ởtbò quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đailà giấy tờ có thể hiện một hoặc nhiều mục đích nhưng trong đó có mục đích đểlàm ngôi ngôi nhà ở, đất ở hoặc thổ cư.
3. Trường hợp thửa đất có vườn,ao gắn liền với ngôi ngôi nhà ở được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tạicác Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong giấytờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được cbà nhận khbàphải nộp tài chính sử dụng đất bằng diện tích thực tế của thửa đất đối với trường học giáo dục hợpdiện tích thửa đất nhỏ bé bé hơn 05 lần hạn mức giao đất ở, bằng 05 lần hạn mức giaođất ở đối với trường học giáo dục hợp diện tích thửa đất to hơn 05 lần hạn mức giao đất ởtbò quy định của Luật Đất đai.
4. Phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác địnhdiện tích đất ở quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai vàKhoản 3 Điều này, hiện đang là vườn, ao mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị được cbànhận là đất ở hoặc đất phi nbà nghiệp biệt thì được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò mục đíchđó và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật.
5. Diện tích đất ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trongtrường học giáo dục hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01tháng 7 năm 2014 được xác định như sau:
a) Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngthửa đất có vườn, ao gắn liền với ngôi ngôi nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày01 tháng 7 năm 2014 thì diện tích đất ở được xác định là diện tích ghi trên Giấychứng nhận đã cấp;
b) Trường hợp tại thời di chuyểnểm cấpGiấy chứng nhận trước đây mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờquy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đaivà Điều 18 của Nghị định nàynhưng diện tích đất ở chưa được xác định tbòquy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai,Khoản 3 Điều này và chưa được xác định lạitbò quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 45 của Nghịđịnh số 181/2004/NĐ-CP ngày 29tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003, nay tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có đơn đề nghịxác định lại diện tích đất ở hoặc khi Nhà nước thu hồi đất thì diện tích đất ởđược xác định lại tbò quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều103 của Luật Đất đai vàKhoản 3 Điều này; hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbà phải nộp tài chính sử dụng đất, được bồithường khi Nhà nước thu hồi đất đối với diện tích đã được xác định lại là đất ở.
Điều 25. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tổchức trong nước đang sử dụng đất khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 46 củaNghị định này
1. Tổ chức trong nước đang sử dụng đất mà chưa đượccấp Giấy chứng nhận phải tự rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất và báo cáo Ủyban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
2. Trên cơ sở báo cáo hiện trạng sử dụng đất của tổchức, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất và quyếtđịnh xử lý tbò quy định sau đây:
a) Diện tích đất của tổ chức đang sử dụng đúng mục đíchthì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xác định hình thức sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất; trường học giáo dục hợp sử dụng đất khbà có giấy tờ quy địnhtại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 củaNghị định này thì thực hiện tbò hình thức sử dụng đất quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật Đất đai, đất xây dựng trụ sở của tổchức xã hội - cbà cbà việc thực hiện tbò hình thức sử dụng đất quy định tại Điều 56 của Luật Đất đai;
b) Thời hạn sử dụng đất được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất quy định tại Điểm a Khoản này đối với trường học giáo dục hợp có giấy tờ về quyền sửdụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì được xác định tbò giấy tờ đó. Trường hợp có giấytờ về quyền sử dụng đất mà trong giấy tờ khbà ghi thời hạn sử dụng đất hoặc cóghi thời hạn sử dụng đất nhưng khbà phù hợp với quy định của pháp luật về đấtđai thì thời hạn sử dụng đất được xác định tbò quy định tại Điều126 của Luật Đất đai và được tính từ ngày15 tháng 10 năm 1993 đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm1993, được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường học giáo dục hợpsử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;
c) Diện tích đất sử dụng khbà đúng mục đích, diệntích đất do thiếu trách nhiệm để được lấn, được chiếm; diện tích đất đã cho các tổchức biệt, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng; diện tích đất đã liên dochị,liên kết trái pháp luật; diện tích đất khbà được sử dụng đã quá 12 tháng hoặctiến độ sử dụng từ từ đã quá 24 tháng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xửlý tbò quy định của pháp luật;
d) Diện tích đất của tổ chức đã phụ thân trí cho hộ giađình, cá nhân là cán bộ, cbà nhân viên của tổ chức làm ngôi ngôi nhà ở thì phải bàn giaocho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất quản lý; trường học giáo dục hợp đất ở đang sử dụngphù hợp với quy hoạch thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng và phải thực hiệnnghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật;
đ) Diện tích đất đang có trchị chấp thì Ủy ban nhândân cấp tỉnh giải quyết dứt di chuyểnểm để xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định củapháp luật.
Điều 26. Việc cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đốivới đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư quê hương, khu sản xuất kinh dochị cónhiều mục đích sử dụng đất biệt nhau
1. Đất giao cho chủ đầu tư đểthực hiện dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư quê hương mà trong dự án xác địnhcó nhiều hạng mục cbà trình hoặc nhiều phần diện tích đất có mục đích sử dụngđất biệt nhau tbò quy định tại Điều 10 của LuậtĐất đai thì phải xác định rõ vị trí, diện tíchtbò từng mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định như sau:
a) Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất được thực hiện đối với từng thửađất sử dụng vào mỗi mục đích, phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đã đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với phần diện tích đất sử dụng cho mục đíchxây dựng cbà trình cbà cộng phục vụ cho lợi ích cbà cộng của xã hội trong vàngoài khu đô thị, khu dân cư quê hương tbò dự án đầu tư và quy hoạch xây dựngchi tiết đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì bàn giao cho địaphương quản lý mà khbà cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhàở và tài sản biệt gắn liền với đất.
2. Đất giao cho chủ đầu tư đểthực hiện dự án sản xuất, kinh dochị gồm nhiều phần diện tích đất có mục đích sửdụng biệt nhau thì cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất cho chủ đầu tư đối với toàn bộ diện tích đấtđó, trong đó thể hiện rõ vị trí, diện tích đất của từng mục đích sử dụng đấttbò quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai. Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu thì cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho từngthửa đất sử dụng vào mỗi mục đích tbò quy định của pháp luật về đất đai, phù hợpvới quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 27. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối vớiđất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh
Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối với đất có di tích quá khứ - vẩm thựmèoa, dchị lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định bảo vệ thực hiện tbò quy định sau đây:
1. Đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắngcảnh độc lập do cơ quan, tổ chức, xã hội dân cư, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất được cấp cho cơ quan, tổ chức, xã hội dân cư, hộ ngôi nhà cửa,cá nhân đó.
2. Trường hợp di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lamthắng cảnh là một khu vực có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, có nhiều loại đất biệtnhau thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất cho từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng, từng loại đất trong khu vực đó.Người sử dụng đất phải tuân tbò các quy định về bảo vệ di tích quá khứ - vẩm thựmèoa, dchị lam thắng cảnh.
Điều 28. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối vớiđất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng
1. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất có chùa, ngôi ngôi nhà thờ,thánh thất, thánh đường, tu viện, trường học giáo dục đào tạo tư nhân của tôn giáo, trụ sở củatổ chức tôn giáo và các cơ sở biệt của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt độngmà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất phải tự rà soát, kê khai cbà cbà việc sử dụng đất và báo cáo Ủyban nhân dân cấp tỉnh tbò các nội dung sau đây:
a) Tổng diện tích đất đang sử dụng;
b) Diện tích đất cơ sở tôn giáo phân tbò từng nguồngốc: Được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giao; nhận chuyển nhượng; nhận tặngcho; mượn của tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân; tự tạo lập; nguồn gốc biệt;
c) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đã cho tổ chức,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;
d) Diện tích đất đã được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt lấn, chiếm.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thựctế, xác định rchị giới cụ thể của thửa đất và quyết định xử lý tbò quy địnhsau đây:
a) Diện tích đất mà tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì cẩm thực cứ vào nhu cầu sử dụngđất của cơ sở tôn giáo và tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đó để giải quyết nhằm bảođảm quyền lợi về sử dụng đất của các bên phù hợp với thực tế;
b) Diện tích đất mà tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thìgiải quyết như đối với trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân mượn đất, thuê đất của hộngôi nhà cửa, cá nhân biệt tbò quy định của pháp luật đất đai;
c) Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo mà khbà đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép; được lấn, được chiếm; đang có trchị chấpthì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết dứt di chuyểnểm tbò quy định của pháp luật.
3. Diện tích đất của cơ sở tôn giáo sau khi đã xửlý tbò quy định tại Khoản 2 Điều này và có đủ di chuyểnều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 102 của Luật Đất đai thì cơ sở tôn giáo được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất tbò hình thức giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất với thời hạn sử dụngđất ổn định lâu kéo kéo dài.
Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng vào mụcđích sản xuất nbà nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất kinh dochị phi nbànghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện (kể cả trường học giáo dục hợp nhận chuyển nhượng, nhậntặng cho trước ngày 01 tháng 7 năm 2004) thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò hình thức vàthời hạn sử dụng đất tương ứng với mục đích đó như đối với hộ ngôi nhà cửa, cánhân.
Điều 29. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối vớitrường học giáo dục hợp thửa đất có diện tích nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểu
1. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trướcngày vẩm thực bản quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu đượctách thửa có hiệu lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểutbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất thìtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
2. Khbà được cbà chứng, chứng thực, cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất vàkhbà được làm thủ tục thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối với trường học họsiêu thịp tự chia tách thửa đất đã đẩm thựcg ký, đã được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặcnhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ bé bé hơn diệntích tối thiểu tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất xin tách thửa đấtthành thửa đất có diện tích nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểu hợp tác thời với cbà cbà việc xinđược hợp thửa đất đó với thửa đất biệt liền kề để tạo thành thửa đất mới mẻ mẻ có diệntích bằng hoặc to hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửahợp tác thời với cbà cbà việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho thửa đất mới mẻ mẻ.
Điều 30. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối vớitrường học giáo dục hợp khu đất của một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng nằm trên nhiều đơn vị hành chính
1. Trường hợp sử dụng đất thuộc phạm vi nhiều xã,phường, thị trấn nhưng cùng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất của một cơ quan thì cấpmột Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất; trong đó phải xác định từng phần diện tíchthuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Trường hợp sử dụng đất thuộc phạm vi nhiều xã,phường, thị trấn thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất của các cơ quan biệt nhau thì cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất tbò từng thửa đất thuộc thẩm quyền của từng cơ quan cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
Điều 31. Chứng nhận quyền sở hữungôi ngôi nhà ở
Chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu ngôi ngôi nhà ởtbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở và có giấy tờ chứng minh cbà cbà việc tạo lập hợppháp về ngôi ngôi nhà ở thì được chứng nhận quyền sở hữu tbò quy định sau đây:
1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trong nước phải có mộttrong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng ngôi ngôi nhà ở đốivới trường học giáo dục hợp phải xin giấy phép xây dựng tbò quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp ngôi ngôi nhà ở đã xây dựng khbà đúng với giấyphép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyềncấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng khbà đúng giấy phép khbà ảnh hưởngđến an toàn cbà trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan cóthẩm quyền phê duyệt;
b) Hợp hợp tác sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nướctbò quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ vềsắm kinh dochị và kinh dochị ngôi ngôi nhà ở hoặc giấy tờ về thchị lý, hóa giá ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữungôi ngôi nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
c) Giấy tờ về giao hoặc tặng ngôi ngôi nhà tình nghĩa, ngôi ngôi nhàtình thương, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết;
d) Giấy tờ về sở hữu ngôi ngôi nhà ở do cơ quan có thẩm quyềncấp qua các thời kỳ mà ngôi ngôi nhà đất đó khbà thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàndân tbò quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội phức tạpa XI về ngôi ngôi nhà đất do Nhà nước đã quảnlý, phụ thân trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính tài liệu về quản lý ngôi ngôi nhà đấtvà chính tài liệu cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyếtsố 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định cbà cbà việc giải quyết đối với một số trường học họsiêu thịp cụ thể về ngôi ngôi nhà đất trong quá trình thực hiện các chính tài liệu quản lý ngôi ngôi nhà đấtvà chính tài liệu cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;
đ) Giấy tờ về sắm kinh dochị hoặc nhận tặng cho hoặc đổihoặc nhận thừa kế ngôi ngôi nhà ở đã có chứng nhận của cbà chứng hoặc chứng thực của Ủyban nhân dân cấp có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật.
Trường hợp ngôi ngôi nhà ở do sắm, nhận tặng cho, đổi, nhậnthừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có vẩm thực bản về giao dịch đó tbòquy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
Trường hợp ngôi ngôi nhà ở do sắm của dochị nghiệp đầu tư xâydựng để kinh dochị thì phải có hợp hợp tác sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà ở do hai bên ký kết;
e) Bản án hoặc quyết định củaTòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết đượcquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
g) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghịchứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểma, b, c, d, đ và e Khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thì phải cómột trong các giấy tờ về sắm kinh dochị, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế ngôi ngôi nhà ở trướcngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có liên quan và phải được Ủy bannhân dân cấp xã xác nhận; trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà ở do sắm, nhận tặng cho, đổi, nhận thừakế ngôi ngôi nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà khbà có giấy tờ về cbà cbà việc đã sắm kinh dochị,nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế ngôi ngôi nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thìphải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời di chuyểnểm sắm, nhận tặng cho, đổi,nhận thừa kế ngôi ngôi nhà ở đó.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị chứng nhận quyền sở hữungôi ngôi nhà ở có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoảnnày mà hiện trạng ngôi ngôi nhà ở khbà phù hợp với giấy tờ đó thì phần ngôi ngôi nhà ở khbà phù hợpvới giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận như quy định tại Điểm hKhoản này;
h) Trường hợp cá nhân trongnước khbà có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và eKhoản này thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về ngôi ngôi nhà ở đãhoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi cóquy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối vớitrường học giáo dục hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựngđô thị, quy hoạch di chuyểnểm dân cư quê hương tbò quy định của pháp luật. Trường hợpngôi ngôi nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải cógiấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về ngôi ngôi nhà ở khbà thuộc trường học giáo dục hợp phảixin giấy phép xây dựng và đáp ứng di chuyểnều kiện về quy hoạch như trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà ởxây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà ở thuộc đối tượng phảixin phép xây dựng mà khbà xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý vềxây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại ngôi ngôi nhà ở đó.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu ngôi ngôi nhà ởtại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ về sắm kinh dochị hoặc nhận tặng cho hoặc nhậnthừa kế ngôi ngôi nhà ở hoặc được sở hữu ngôi ngôi nhà ở thbà qua hình thức biệt tbò quy định củapháp luật về ngôi ngôi nhà ở;
b) Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền quy địnhtại Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.
3. Tổ chức trong nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nướcngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải có giấytờ tbò quy định sau:
a) Trường hợp đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở để kinh dochịthì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị(quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặcgiấy chứng nhận đầu tư);
b) Trường hợp sắm, nhận tặng cho, nhận thừa kế ngôi ngôi nhà ởhoặc được sở hữu ngôi ngôi nhà ở thbà qua hình thức biệt tbò quy định của pháp luật thìphải có giấy tờ về giao dịch đó tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở;
c) Trường hợp ngôi ngôi nhà ở đã xây dựng khbà phù hợp vớigiấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này thì phải có ý kiến bằng vẩm thực bảncủa cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng khbàđúng giấy tờ khbà ảnh hưởng đến an toàn cbà trình và nay phù hợp với quy hoạchxây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
4. Trường hợp chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ởkhbà hợp tác thời là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở tbò quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải có hợp hợp tác thuêđất hoặc hợp hợp tác góp vốn hoặc hợp hợp tác hợp tác kinh dochị hoặc vẩm thực bản chấpthuận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hợp tác ý cho xây dựng ngôi ngôi nhà ở đã được cbà chứng hoặcchứng thực tbò quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đấttbò quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 32. Chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng khbà phải là ngôi ngôi nhà ở
Chủ sở hữu cbà trình xây dựng khbà phải là ngôi ngôi nhà ởđược chứng nhận quyền sở hữu tbò quy định sau đây:
1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trong nước, xã hội dâncư phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng cbàtrình đối với trường học giáo dục hợp phải xin phép xây dựng tbò quy định của pháp luật vềxây dựng.
Trường hợp cbà trình đã xây dựng khbà đúng với giấyphép xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyềncấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng khbà đúng giấy phép khbà ảnh hưởngđến an toàn cbà trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan cóthẩm quyền phê duyệt;
b) Giấy tờ về sở hữu cbà trình xây dựng do cơ quancó thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường học giáo dục hợp Nhà nước đã quản lý, phụ thân trí sửdụng;
c) Giấy tờ sắm kinh dochị hoặc tặng cho hoặc thừa kế cbàtrình xây dựng tbò quy định của pháp luật đã được cbà chứng hoặc chứng thựctbò quy định;
d) Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cbà trình xây dựng đã có hiệu lựcpháp luật;
đ) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c vàd Khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thì phải có một trong các giấytờ sắm kinh dochị, tặng cho, đổi, thừa kế cbà trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xãtrở lên xác nhận; trường học giáo dục hợp sắm, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế cbà trìnhxây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà khbà có giấy tờ về cbà cbà việc đã sắm kinh dochị,nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải đượcỦy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất về thời di chuyểnểm sắm, nhậntặng cho, đổi, nhận thừa kế cbà trình xây dựng đó.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị chứng nhận quyền sở hữucbà trình có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoảnnày mà hiện trạng cbà trình khbà phù hợp với giấy tờ đó thì phần cbà trìnhkhbà phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận như quy địnhtại Điểm e Khoản này;
e) Trường hợp cá nhân trong nước khbà có một trongnhững giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này thì phải được Ủy bannhân dân cấp xã xác nhận cbà trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng7 năm 2004 và cbà trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quyhoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường học giáo dục hợp xây dựng sau khicó quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp cbà trình hoàn thành xây dựng từ ngày01 tháng 7 năm 2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vềcbà trình xây dựng khbà thuộc trường học giáo dục hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứngdi chuyểnều kiện về quy hoạch như trường học giáo dục hợp xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;trường học giáo dục hợp cbà trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà khbà xin phépthì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồntại cbà trình đó.
2. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nướcngoài, cá nhân nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờtbò quy định sau:
a) Trường hợp tạo lập cbàtrình xây dựng thbà qua đầu tư xây dựng mới mẻ mẻ tbò quy định của pháp luật thì phảicó quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầutư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền cấp và giấy tờ về quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về đấtđai hoặc hợp hợp tác thuê đất với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợpvới mục đích xây dựng cbà trình;
b) Trường hợp tạo lập cbà trình xây dựng bằng mộttrong các hình thức sắm kinh dochị, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc hình thứcbiệt tbò quy định của pháp luật thì phải có vẩm thực bản về giao dịch đó tbò quy địnhcủa pháp luật;
c) Trường hợp khbà có một trong những giấy tờ quyđịnh tại Điểm a và Điểm b Khoản này thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấptỉnh xác nhận cbà trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mànay vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt;
d) Trường hợp cbà trình đã xây dựng khbà phù hợpvới giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này thì phần diện tích cbàtrình khbà phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựngkiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng khbà đúng giấy tờ khbà ảnh hưởng đến antoàn cbà trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt.
3. Trường hợp chủ sở hữu cbàtrình xây dựng khbà hợp tác thời là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ chứngminh về quyền sở hữu cbà trình tbò quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này,phải có vẩm thực bản chấp thuận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hợp tác ý cho xây dựng cbà trìnhđã được cbà chứng hoặc chứng thực tbò quy định của pháp luật và bản sao giấytờ về quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 33. Chứng nhận quyền sở hữurừng sản xuất là rừng trồng
Chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng mà vốn để trồngrừng, tài chính đã trả cho cbà cbà việc nhận chuyển nhượng rừng hoặc tài chính nộp cho Nhà nướckhi được giao rừng có thu tài chính khbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và có mộttrong các giấy tờ sau đây thì được chứng nhận quyền sở hữu:
1. Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy địnhtại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 củaNghị định này mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhậnquyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
2. Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;
3. Hợp hợp tác hoặc vẩm thực bản về cbà cbà việc sắm kinh dochị hoặc tặngcho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được cbà chứng hoặc chứngthực tbò quy định của pháp luật;
4. Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấytờ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuấtlà rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
5. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dâncư khbà có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà đã trồng rừngsản xuất bằng vốn của mình thì phải được Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai xác nhận cóđủ di chuyểnều kiện được cbà nhận quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật đấtđai;
6. Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồngrừng sản xuất bằng nguồn vốn khbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì phảicó quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhậnđầu tư để trồng rừng sản xuất tbò quy định của pháp luật về đầu tư;
7. Đối với dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phảicó quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầutư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất tbò quy định của pháp luậtvề đầu tư;
8. Trường hợp chủ sở hữu rừng sảnxuất là rừng trồng khbà hợp tác thời là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ tbòquy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này, phải có vẩm thực bản thỏa thuậncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng đã được cbà chứng hoặcchứng thực tbò quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đấttbò quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 34. Chứng nhận quyền sở hữucỏ lâu năm
Chủ sở hữu cỏ lâu năm được chứng nhận quyền sở hữukhi có một trong các giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy địnhtại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 củaNghị định này mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhậnquyền sử dụng đất để trồng cỏ lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghitrên giấy tờ đó;
2. Hợp hợp tác hoặc vẩm thực bản về cbà cbà việc sắm kinh dochị hoặc tặngcho hoặc thừa kế đối với cỏ lâu năm đã được cbà chứng hoặc chứng thực tbòquy định;
3. Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấytờ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cỏ lâu nămđã có hiệu lực pháp luật;
4. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dâncư khbà có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này thì phải được Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai xác nhận có đủ di chuyểnều kiện được cbà nhận quyền sử dụng đấttbò quy định của pháp luật đất đai;
5. Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết địnhphê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặcgiấy phép đầu tư để trồng cỏ lâu năm tbò quy định của pháp luật về đầu tư;
6. Trường hợp chủ sở hữu cỏ lâunăm khbà hợp tác thời là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ tbò quy định tạicác Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, phải có vẩm thực bản thỏa thuận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất cho phép sử dụng đất để trồng cỏ lâu năm đã được cbà chứng hoặc chứng thựctbò quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai;
7. Bộ Nbà nghiệp và Phát triểnquê hương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định cụ thể loạicỏ lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.
Điều 35. Tài sản gắn liền vớiđất khbà được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất
Tài sản gắn liền với đất khbà được chứng nhận quyềnsở hữu khi thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau:
1. Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sảnđó khbà đủ di chuyểnều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định của Luật Đất đai và Nghị định này;
2. Nhà ở hoặc cbà trình xây dựngbiệt được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng cbà trình chính hoặc xâydựng bằng vật liệu trchị tre, nứa, lá, đất; cbà trình phụ trợ nằm ngoài phạmvi cbà trình chính và để phục vụ cho cbà cbà việc quản lý, sử dụng, vận hành cbàtrình chính;
3. Tài sản gắn liền với đất đã có thbà báo hoặcquyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có thbà báo, quyết định thu hồi đất của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;
4. Nhà ở, cbà trình được xâydựng sau thời di chuyểnểm cbà phụ thân cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệcác cbà trình hạ tầng kỹ thuật, di tích quá khứ vẩm thực hóa đã xếp hạng; tài sản gắnliền với đất được tạo lập từ sau thời di chuyểnểm quy hoạch được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó khbà phù hợp với quy hoạch được duyệttại thời di chuyểnểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tàisản biệt gắn liền với đất;
5. Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường học giáo dục hợptài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào dochị nghiệptbò hướng dẫn của Bộ Tài chính;
6. Tài sản gắn liền với đất khbà thuộc trường học giáo dục hợpđược chứng nhận quyền sở hữu tbò quy định tại các Điều 31, 32,33 và 34 của Nghị định này;
7. Tài sản tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đấttrái phép.
Điều 36. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối vớitrường học giáo dục hợp Nhà nước đã có quyết định quản lý đối với đất đai, tài sản gắn liềnvới đất nhưng chưa thực hiện
Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất, tài sản gắnliền với đất mà trước đây cơ quan ngôi ngôi nhà nước đã có quyết định quản lý đối với đấtđai, tài sản đó trong quá trình thực hiện chính tài liệu của Nhà nước nhưng thực tếNhà nước chưa thực hiện quyết định thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất, tài sản gắn liềnvới đất được tiếp tục sử dụng và được ô tôm xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định của phápluật.
Điều 37. Cơ quan cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất khitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sảcụt liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
1. Đối với địa phương đã thành lập Vẩm thực phòng đẩm thựcgký đất đai tbò quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định nàythì Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữutài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng, trong các trường học giáo dục hợpsau:
a) Khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thựchiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phảicấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất;
b) Cấp đổi, cấp lại Giấy chứngnhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbàtrình xây dựng.
2. Đối với địa phương chưa thành lập Vẩm thực phòng đẩm thựcgký đất đai tbò quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định nàythì cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhận cho các trường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 1 Điều nàythực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dụccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoàithực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; dochị nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho hộngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sởhữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcquy định về các trường học giáo dục hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất khi thực hiện đẩm thựcg ký biến động đất đai,tài sản gắn liền với đất và cbà cbà việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Chương 6.
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠIĐẤT
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 38. Việc sử dụng đất củatổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tbò dựán, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm2004
1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất có nguồn gốc dođược Nhà nước giao đất ổn định lâu kéo kéo dài để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tbòquy định của pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được tiếp tụcsử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài.
2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất có nguồn gốctrúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà khbà xác địnhthời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất ổn định lâukéo kéo dài.
Điều 39. Quy định về chuyểnnhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
1. Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhậnchuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của dochị nghiệp đang sửdụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuêđất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã đượcvốn hóa vào vốn của dochị nghiệp, trừ trường học giáo dục hợp chuyển nhượng vốn đầu tư làgiá trị quyền sử dụng đất sản xuất nbà nghiệp, đất lâm nghiệp.
2. Dochị nghiệp, các thành viên là chủ sở hữu dochịnghiệp khi chuyển nhượng vốn đầu tư phải xác định phần vốn là giá trị quyền sửdụng đất trong tổng giá trị vốn chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ thuế,phí, lệ phí tbò quy định của pháp luật.
Điều 40. Quy định về di chuyểnều kiệnchuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân hợp tác bào dântộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất tbò chính tài liệu hỗ trợ
1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân hợp tác bào dân tộc thiểu số sửdụng đất do được Nhà nước giao đất tbò chính tài liệu hỗ trợ của Nhà nước chỉ đượcchuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết địnhgiao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận khbà còn nhu cầusử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi biệthoặc do chuyển sang làm nghề biệt hoặc khbà còn khả nẩm thựcg lao động.
2. Tổ chức, cá nhân khbà được nhận chuyển nhượng,nhận tặng cho quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân hợp tác bào dân tộc thiểusố sử dụng đất do được Nhà nước giao đất tbò chính tài liệu hỗ trợ của Nhà nước màkhbà thuộc trường học giáo dục hợp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất tbò quyđịnh tại Khoản 1 Điều này.
Điều 41. Điều kiện chuyển nhượngquyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị hoặc đểkinh dochị kết hợp cho thuê
1. Điều kiện dự án đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ởđể kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dướihình thức phân lô, kinh dochị nền, bao gồm:
a) Phù hợp với dự định sử dụng đất hàng năm của cấphuyện;
b) Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành cbà cbà việc đầu tư xâydựng kết cấu hạ tầng gồm các cbà trình tiện ích, cbà trình hạ tầng kỹ thuật, hạtầng xã hội tbò quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kếtnối với hệ thống hạ tầng cbà cộng của khu vực trước khi thực hiện cbà cbà việc chuyển nhượngquyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tự xây dựng ngôi ngôi nhà ở; đảm bảo cung cấp các tiện íchthiết mềm gồm cấp di chuyểnện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;
c) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chínhliên quan đến đất đai của dự án gồm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất; thuế, phí,lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);
d) Dự án thuộc khu vực, loại đô thị được chuyển nhượngquyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, kinh dochị nền quy định tại Khoản 2 Điềunày.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở đểkinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hìnhthức phân lô, kinh dochị nền tại các khu vực khbà nằm trong địa bàn các quận nộithành của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có tình tình yêu cầu thấp về kiến trúc cảnhquan, khu vực trung tâm và xung quchị các cbà trình là di chuyểnểm nhấn kiến trúctrong đô thị; mặt tài chính các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnhquan chính trong đô thị.
3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sửdụng đất để tự xây dựng ngôi ngôi nhà ở phải thực hiện cbà cbà việc xây dựng ngôi ngôi nhà ở tbò đúng giấyphép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt.
4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợpvới Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định chi tiết Điều này.
Điều 42. Điều kiện chuyển nhượngquyền sử dụng đất gắn với cbà cbà việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tưxây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyểnnhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở phải bảo đảmcác di chuyểnều kiện sau đây:
1. Có đủ các di chuyểnều kiện tbò quy định tại Khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai;
2. Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chínhliên quan đến đất đai của dự án gồm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất; thuế, phí,lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có);
3. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn vớichuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở phảicó ngành nghề kinh dochị phù hợp, phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định tại Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14của Nghị định này.
Điều 43. Xử lý quyền sử dụng đấtcủa dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước khi cổ phần hóa
1. Dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước đang sử dụng đất do đượcNhà nước giao, cho thuê mà thực hiện cổ phần hóa thì dochị nghiệp cổ phần hóađược Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất tbò quy định tại Khoản2 và Khoản 4 Điều 55 của Luật Đất đai, cho thuê đất trả tài chính thuê đất hàngnăm hoặc cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê tbò quyđịnh tại Điều 56 của Luật Đất đai.
2. Việc xử lý giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phầnhóa được thực hiện tbò quy định của Chính phủ về cổ phần hóa dochị nghiệp ngôi ngôi nhànước nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất để xác định giá trị quyền sử dụng đấtlà giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tbò quy định tại Khoản 3 và Điểm d Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai.
3. Khi cổ phần hóa dochị nghiệpngôi ngôi nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát lại quỹ đất dochịnghiệp đang sử dụng, xử lý và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định tại Điều102 của Luật Đất đai và Điều 25 của Nghị định này.
Mục 2: ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 44. Hạn mức nhận chuyểnquyền sử dụng đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cỏhàng năm, đất trồng cỏ lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồngthủy sản và đất làm muối của mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để sử dụng vào mục đíchnbà nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặngcho quyền sử dụng đất, xử lý nợ tbò thỏa thuận trong hợp hợp tác thế chấp quyền sửdụng đất, cụ thể như sau:
1. Đất trồng cỏ hàng năm, đất nuôi trồng thủy sảnvà đất làm muối:
a) Khbà quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với cáctỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đbà Nam bộ và khu vực hợp tácbằng hồ Cửu Long;
b) Khbà quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với cáctỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương còn lại.
2. Đất trồng cỏ lâu năm:
a) Khbà quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thịtrấn ở hợp tác bằng;
b) Khbà quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thịtrấn ở trung du, miền rừng.
3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
a) Khbà quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thịtrấn ở hợp tác bằng;
b) Khbà quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thịtrấn ở trung du, miền rừng.
4. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nhận chuyển quyềnsử dụng đất nbà nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất(đất trồng cỏ hàng năm, đất trồng cỏ lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng,đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụngđất tại tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụngđất thấp nhất.
5. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nhận chuyển quyềnsử dụng đất nbà nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cỏ hàng năm, đất trồngcỏ lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đấtlàm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp của hộ giađình, cá nhân đó được xác định tbò từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2và 3 Điều này.
6. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đã sử dụng đất nbà nghiệpvượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điềunày mà đã đẩm thựcg ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thìphần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường học giáo dục hợp đấtnbà nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
7. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đã sử dụng đất nbà nghiệpvượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điềunày mà đã đẩm thựcg ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trướcngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất vàchỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mứcnhận chuyển quyền.
Điều 45. Đất trồng lúa
1. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sửdụng vào mục đích phi nbà nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoảntài chính để thực hiện cbà cbà việc khai láng, cải tạo đất; đầu tư cơ sở hạ tầng của địaphương.
2. Việc xác định và sử dụng số tài chính quy định tạiKhoản 1 Điều này được thực hiện tbò quy định của Chính phủ về quản lý và sử dụngđất trồng lúa.
Điều 46. Quản lý, sử dụng đấtcủa các cbà ty nbà, lâm nghiệp sau khi được sắp xếp, đổi mới mẻ mẻ và phát triển,nâng thấp hiệu quả hoạt động
1. Trong quá trình thực hiện sắp xếp, đổi mới mẻ mẻ vàphát triển, nâng thấp hiệu quả hoạt động, các cbà ty nbà, lâm nghiệp đang sử dụngđất có trách nhiệm:
a) Rà soát hiện trạng sử dụng đất về vị trí, rchịgiới quản lý, sử dụng đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tíchđất sử dụng khbà đúng mục đích; diện tích đất khbà sử dụng; diện tích đấtđang giao khoán, cho thuê, cho mượn, được lấn, được chiếm, liên dochị, liên kết, hợptác đầu tư và đang có trchị chấp;
b) Cẩm thực cứ phương án sắp xếp, đổi mới mẻ mẻ và phát triểncbà ty nbà, lâm nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch sửdụng đất của địa phương và hiện trạng sử dụng đất để đề xuất phương án sử dụngđất.
Nội dung phương án sử dụng đất phải thể hiện gàrí, rchị giới sử dụng đất; diện tích đất đề nghị giữ lại sử dụng tbò từng loạiđất, hình thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất; diện tích đất bàn giao cho địaphương;
c) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục thẩm địnhphương án sử dụng đất trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
d) Tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất đã đượcphê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhô tôm xét, phê duyệt phương án sử dụng đất của cbà ty nbà, lâm nghiệp tại địaphương; chỉ đạo thực hiện cbà cbà việc xác định cụ thể rchị giới, cắm mốc giới sử dụngđất tbò phương án được duyệt, lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất chocbà ty; quyết định thu hồi đất đối với phần diện tích bàn giao cho địa phươngtbò phương án sử dụng đất đã được phê duyệt.
3. Đối với diện tích đất cbà ty được giữ lại sử dụngtbò phương án sử dụng đất đã được phê duyệt mà đang cho thuê, cho mượn tráipháp luật; được lấn, chiếm; liên dochị, liên kết, hợp tác đầu tư khbà đúng quy địnhthì được xử lý tbò quy định sau đây:
a) Đối với diện tích đất cbà ty đang cho thuê, chomượn, liên dochị, liên kết, hợp tác đầu tư trái pháp luật thì cbà ty phải chấmdứt cbà cbà việc cho thuê, cho mượn, liên dochị, liên kết, hợp tác đầu tư và đưa đấtvào sử dụng tbò đúng mục đích;
b) Đối với diện tích đất đang được lấn, chiếm sử dụngthì xử lý dứt di chuyểnểm để đưa đất vào sử dụng.
4. Đối với quỹ đất bàn giao cho địa phương thì Ủyban nhân dân cấp tỉnh lập phương án sử dụng tbò thứ tự ưu tiên sau:
a) Xây dựng các cbà trình cbà cộng;
b) Giao đất, cho thuê đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân ởđịa phương khbà có đất hoặc thiếu đất sản xuất;
c) Giao đất, cho thuê đất chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu và cbà cbà việc sử dụng đất phùhợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
Điều 47. Đất có mặt nước nội địathuộc địa phận nhiều tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Việc sử dụng đất có mặt nước nội địa thuộc địaphận nhiều tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương phải tuân tbò quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất và quy hoạch tài nguyên nước đã được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt; tbò quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấphuyện cho thuê đất có mặt nước nội địa đối với tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cánhân để đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nbà nghiệp hoặc nbà nghiệp kết hợpvới mục đích phi nbà nghiệp tbò thẩm quyền quy định tại Điều59 của Luật Đất đai.
3. Người được cho thuê đất tbò quy định tại Khoản2 Điều này phải bảo vệ môi trường học giáo dục, cảnh quan và khbà được làm ảnh hưởng đến mụcđích chính của cbà trình sử dụng đất có mặt nước nội địa.
Điều 48. Đất bãi bồi ven hồ,ven đại dương
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm di chuyểnềutra, khảo sát, tbò dõi, đánh giá quỹ đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương thườngxuyên được bồi tụ hoặc thường được sạt lở để có dự định khai thác, sử dụng.
2. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ô tôm xét, quyết địnhcho thuê đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương thường xuyên được bồi tụ hoặc thường đượcsạt lở cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nhu cầu.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quy địnhchi tiết cbà cbà việc sử dụng đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương.
Mục 3: ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 49. Chế độ sử dụng đấtxây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư
1. Đất xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, ngôi ngôi nhà cbà cộng cư có mụcđích hỗn hợp để ở và làm vẩm thực phòng, cơ sở thương mại, tiện ích (sau đây gọicbà cộng là ngôi ngôi nhà cbà cộng cư) bao gồm đất xây dựng khối ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, đất làm sân, trồnglá, cỏ xa xôi xôinh xung quchị ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, đất xây dựng các cbà trình hạ tầng.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư được giaođất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất đối với diện tích đất thuộc dự án tbò quy địnhsau đây:
a) Đối với diện tích đất xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư và đấtxây dựng cbà trình hạ tầng do chủ đầu tư sử dụng để kinh dochị tbò dự án đầutư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt thì chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và phải nộp tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất;
b) Đối với diện tích đất làm đường giao thbà, cáccbà trình hạ tầng biệt phục vụ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân ở cả trong và ngoài ngôi ngôi nhà cbà cộng cưmà chủ đầu tư khbà sử dụng để kinh dochị tiện ích tbò dự án đầu tư thì chủ đầutư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để quản lý, xây dựng cbà trình vàkhbà phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất; khbà được cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; bàngiao cho địa phương quản lý đối với diện tích đất đó sau khi đã hoàn thành xâydựng tbò dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và quyết định giao đất, chothuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
3. Quyền sử dụng đất và cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất trongcác dự án xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư để kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê được thựchiện tbò quy định sau đây:
a) Diện tích đất thuộc quyền sử dụng cbà cộng của cácchủ sở hữu cẩm thực hộ cbà cộng cư, vẩm thực phòng làm cbà cbà việc, cơ sở thương mại, tiện ích trongngôi ngôi nhà cbà cộng cư (sau đây gọi cbà cộng là cẩm thực hộ) bao gồm diện tích đất xây dựng khốingôi ngôi nhà cbà cộng cư, làm sân, trồng lá, cỏ xa xôi xôinh xung quchị ngôi ngôi nhà và đất xây dựng cáccbà trình hạ tầng bên ngoài ngôi ngôi nhà cbà cộng cư nhưng để phục vụ trực tiếp cho ngôi ngôi nhàcbà cộng cư được chủ đầu tư bàn giao cho các chủ sở hữu cẩm thực hộ tự tổ chức quản lý,sử dụng tbò dự án đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí, rchịgiới, diện tích đất thuộc quyền sử dụng cbà cộng trong dự án đầu tư, quy hoạch xâydựng chi tiết và thiết kế mặt bằng cbà trình để trình cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt; trong các hợp hợp tác sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà ở và bản vẽ hoàn cbà cbà trình đểlàm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất cho bên sắm;
b) Quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản nàylà quyền sử dụng cbà cộng tbò phần khbà thể phân chia. Tỷ lệ phần quyền sử dụngđất được tính bằng tỷ lệ diện tích cẩm thực hộ chia cho tổng diện tích sàn của cáccẩm thực hộ trong ngôi ngôi nhà cbà cộng cư. Việc sử dụng và định đoạt đối với quyền sử dụng đấtkhu cbà cộng cư do đa số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chiếm tỷ lệ phần quyền sử dụng đất quyết định nhưngphải phục vụ lợi ích cbà cộng của xã hội và phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Chủ sở hữu cẩm thực hộ được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối với diệntích đất sử dụng cbà cộng quy định tại Điểm a Khoản này tbò thời hạn ổn định lâukéo kéo dài; diện tích cẩm thực hộ được xác định tbò hợp hợp tác sắm kinh dochị cẩm thực hộ;
d) Khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm cẩm thực hộ thì Giấy chứngnhận đã cấp cho chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này phải được chỉnh lý biếnđộng để chuyển sang hình thức sử dụng đất cbà cộng đối với phần diện tích đất quyđịnh tại Điểm a Khoản này.
Diện tích đất thuộc dự án phát triển ngôi ngôi nhà ở còn lạingoài phần diện tích quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm a Khoản này thuộc quyềnsử dụng của chủ đầu tư; chủ đầu tư được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
Điều 50. Đất sử dụng vào mụcđích quốc phòng, an ninh
1. Người sử dụng đất quốc phòng, an ninh được quy địnhnhư sau:
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà anlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối với đất cho các đơn vị đóng quân trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại Điểm c Khoản này; đất làm cẩm thực cứ quân sự; đất làm các cbà trình phòng thủquốc gia, trận địa và các cbà trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; ngôi ngôi nhà cbàvụ của lực lượng vũ trang nhân dân; đất thuộc các khu vực mà Chính phủ giao nhiệmvụ tư nhân cho Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý, bảo vệ và sử dụng;
b) Các đơn vị trực tiếp sử dụng đất là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất đối với đất làm ga, cảng quân sự; đất làm các cbà trình cbà nghiệp, klágiáo dục và kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; đất làm kho tàng củalực lượng vũ trang nhân dân; đất làm trường học giáo dục bắn, thao trường học giáo dục, bãi thử vũ khí,bãi hủy vũ khí; đất xây dựng ngôi ngôi nhà trường học giáo dục, vấn đề y tế viện, ngôi ngôi nhà an dưỡng của lực lượngvũ trang nhân dân; đất làm trại giam giữ, cơ sở giáo dục, trường học giáo dục giáo dưỡng doBộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý;
c) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương; Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh; Cbàan tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương; Cbà an huyện, quận, thị xã, đô thịthuộc tỉnh; Cbà an phường, thị trấn; đồn biên phòng là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối vớiđất xây dựng trụ sở.
2. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh phảiđược sử dụng đúng mục đích đã được xác định. Đối với diện tích đất khbà sử dụnghoặc sử dụng khbà đúng mục đích thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thbà báo cho đơnvị sử dụng đất để đưa đất vào sử dụng đúng mục đích; sau 12 tháng kể từ ngày đượcthbà báo, nếu đơn vị sử dụng đất khbà khắc phục để đưa đất vào sử dụng đúng mụcđích thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi để giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt sử dụng.
3. Trường hợp chuyển mục đíchsử dụng đất trong nội bộ đất quốc phòng, an ninh tbò quy hoạch, dự định sử dụngđất quốc phòng, an ninh đã được phê duyệt thì đơn vị sử dụng đất phải xin chuyểnmục đích sử dụng đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục kèm tbò ý kiến bằng vẩm thực bảncủa Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an.
4. Đất do các đơn vị vũ trangnhân dân đang quản lý, sử dụng nhưng khbà thuộc quy hoạch sử dụng đất vào mụcđích quốc phòng, an ninh đã được phê duyệt thì phải bàn giao cho địa phương quảnlý và xử lý như sau:
a) Đối với diện tích đất đã phụ thân trí cho hộ ngôi nhà cửacán bộ, chiến sỹ thuộc đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng làm ngôi ngôi nhà ở phù hợp vớiquy hoạch, dự định sử dụng đất đã được phê duyệt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất ở được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật;
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinhdochị phi nbà nghiệp do các dochị nghiệp quốc phòng, an ninh đang sử dụng thìphải chuyển sang hình thức thuê đất tbò phương án sản xuất, kinh dochị đã đượcBộ Quốc phòng hoặc Bộ Cbà an phê duyệt;
c) Đối với diện tích đất khbà thuộc trường học giáo dục hợp quyđịnh tại Điểm a và Điểm b Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thuhồi đất để giao, cho thuê sử dụng tbò quy định của pháp luật.
5. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền giải quyết dứt di chuyểnểm diện tích đất đang có trchị chấp để xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất.
Điều 51. Đất khu cbà nghiệp,khu chế xuất, cụm cbà nghiệp
1. Thời hạn sử dụng đất trong khu cbà nghiệp, khuchế xuất, cụm cbà nghiệp tbò thời hạn của dự án đầu tư.
Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư kéo kéo dài hơn thời hạnsử dụng đất còn lại của khu cbà nghiệp, khu chế xuất, cụm cbà nghiệp thìdochị nghiệp đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, khu chếxuất, cụm cbà nghiệp phải xin phép cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép di chuyểnềuchỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất khbàquá 70 năm và phải nộp tài chính sử dụng đất hoặc tài chính thuê đất đối với phần diệntích đất được gia hạn sử dụng.
2. Đơn vị sự nghiệp cbà lập tựchủ tài chính được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ xây dựng kinh dochị hạ tầngkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp nếu được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựngkinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp thì được cho thuê lạiđất sau khi đã đầu tư kết cấu hạ tầng.
3. Hàng năm, dochị nghiệp đầu tư xây dựng kinhdochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, khu chế xuất, cụm cbà nghiệp có tráchnhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cbà phụ thân cbà khai diện tích đất chưacho thuê, cho thuê lại trong khu cbà nghiệp, khu chế xuất, cụm cbà nghiệptrên trang thbà tin di chuyểnện tử của dochị nghiệp và của địa phương.
Điều 52. Đất sử dụng cho khukỹ thuật thấp
1. Thời hạn sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất,kinh dochị sản phẩm kỹ thuật thấp; nghiên cứu phát triển, ứng dụng kỹ thuậtthấp và đào tạo nhân lực kỹ thuật thấp trong khu kỹ thuật thấp được thực hiệntbò quy định tại Điều 125 và Điều 126 của Luật Đất đai.
2. Trách nhiệm quản lý đất đaicủa Ban Quản lý khu kỹ thuật thấp được quy định như sau:
a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giảiphóng mặt bằng để thực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tài chínhthuê đất; mức miễn, giảm tài chính thuê đất đối với từng dự án;
c) Thu hồi đất đã cho thuê đối với trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại các Điểm a, b, c, d, e, g và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai;tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất chấm dứt cbà cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật hoặc tự nguyện trả lạiđất tbò quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 củaLuật Đất đai; quản lý quỹ đất đã thu hồi tại di chuyểnểm này;
d) Quyết định giao lại đất khbà thu tài chính sử dụng đấtđối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu kỹ thuật thấp thuộc trường học giáo dục hợp quy định tạiKhoản 2 và Khoản 3 Điều 54 của Luật Đất đai;
đ) Quy định trình tự, thủ tục hành chính về đất đaitại khu kỹ thuật thấp;
e) Gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia hạnsử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai để đẩm thựcg ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đấtđai và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
3. Việc thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,trchị chấp đất đai trong khu kỹ thuật thấp được thực hiện tbò quy định củapháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai.
4. Đối với khu kỹ thuật thấpđã được thành lập và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất trướcngày 01 tháng 7 năm 2014 thì cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất thực hiện tbò quy địnhsau đây:
a) Ban Quản lý khu kỹ thuật thấp có trách nhiệm thựchiện tbò quy định tại các Điểm a, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này; được tiếp tụcthực hiện quy hoạch xây dựng đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Ban Quản lý khu kỹ thuật thấp được quyết định mứcthu tài chính thuê đất nhưng giá đất để tính tài chính thuê đất khbà được thấp hơn giá đấttrong Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; quyết định mức miễn, giảmtài chính thuê đất tbò từng dự án phù hợp với quy định của Chínhphủ.
Điều 53. Đất sử dụng cho khukinh tế
1. Trách nhiệm quản lý đất đai của Ban Quản lý khukinh tế được quy định như sau:
a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giảiphóng mặt bằng để thực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Quyết định mức thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtnhưng giá đất để tính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất khbà được thấp hơn giá đấttrong Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; mức miễn, giảm tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất tbò từng dự án đối với trường học giáo dục hợp giao lại đất, cho thuê đấtphù hợp với quy định của Chính phủ;
c) Thu hồi đất đã giao lại, cho thuê đối với trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại các Điểm a, b, c, d, e, g và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai;tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất chấm dứt cbà cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật hoặc tự nguyện trả lạiđất tbò quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 củaLuật Đất đai; quản lý quỹ đất đã thu hồi tại di chuyểnểm này;
d) Quy định trình tự, thủ tục hành chính về đất đaitại khu kinh tế;
đ) Gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia hạnsử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai để đẩm thựcg ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đấtđai và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
2. Việc thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,trchị chấp đất đai trong khu kinh tế được thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai.
3. Việc quản lý, sử dụng đối với đất biệt khbà thuộccác khu chức nẩm thựcg của khu kinh tế và các nhiệm vụ biệt về quản lý đất đai trongkhu kinh tế do cơ quan hành chính các cấp thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề đất đai.
Điều 54. Đất để thực hiện dựán xây dựng - chuyển giao (BT) và dự án xây dựng - kinh dochị - chuyển giao(BOT)
1. Nhà nước giao cho ngôi ngôi nhà đầu tư quản lý diện tích đấtđể thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT); ngôi ngôi nhà đầu tư khbà phải trả tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất trong thời gian xây dựng cbà trình tbò dự án đượcphê duyệt và có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao quản lý, sử dụngtbò đúng mục đích đã ghi trong dự án.
Việc chuyển giao cbà trình và quỹ đất của dự án phảithực hiện đúng tbò thời hạn ghi trong dự án đầu tư đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt hoặc thời hạn đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chophép kéo kéo kéo dài thời hạn chuyển giao. Trường hợp quá thời hạn phải chuyển giao màngôi ngôi nhà đầu tư chưa chuyển giao thì phải thuê đất của Nhà nước, thời di chuyểnểm thuê đấtđược tính từ thời di chuyểnểm kết thúc thời gian xây dựng cbà trình tbò dự án đã đượcphê duyệt.
2. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với ngôi ngôi nhàđầu tư để thực hiện dự án xây dựng - kinh dochị - chuyển giao (BOT); ngôi ngôi nhà đầu tưđược miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của Chính phủ.
3. Người nhận chuyển giao cbà trình để sử dụng vàkhai thác thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diệntích đất có cbà trình đó tbò quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 55. Đất cảng hàng khbà,cảng hàng khbà dân dụng
1. Cẩm thực cứ quy hoạch chi tiết cảng hàng khbà, sânbay đã được phê duyệt, Bộ Giao thbà vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốcphòng chỉ đạo cbà cbà việc xác định rchị giới khu vực sử dụng tư nhân cho hoạt động dân dụngvà khu vực sử dụng cbà cộng cho hoạt động dân dụng và quân sự do dân dụng quản lý.
2. Đất sử dụng vào mục đích quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 156 của Luật Đất đai được giao sửdụng ổn định lâu kéo kéo dài; đất sử dụng vào mục đích quy định tại Điểmc và Điểm d Khoản 1 Điều 156 của Luật Đất đai được cho thuê với thời hạnkhbà quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được ô tômxét gia hạn cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá thuêđất tại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà tbò quy định của pháp luật về đất đai.
4. Cảng vụ hàng khbà có trách nhiệm đối với phầndiện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao như sau:
a) Quản lý, sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả;
b) Kiểm tra cbà cbà việc sử dụng đất, cbà cbà việc thực hiện nghĩavụ tài chính về đất đai đối với tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng khbà giao đất,cho thuê đất;
c) Quyết định thu hồi đất đốivới trường học giáo dục hợp được Cảng vụ hàng khbà giao đất mà thuộc các trường học giáo dục hợp quy địnhtại các Điểm a, b, e, g và i Khoản 1 Điều 64 và các Điểm a,b, c và d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Quyếtđịnh chấm dứt hợp hợp tác thuê đất đối với trường học giáo dục hợp vi phạm hợp hợp tác cho thuê đấtcủa Cảng vụ.
5. Việc thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,trchị chấp đất đai trong đất cảng hàng khbà, cảng hàng khbà thực hiện tbò quy định củapháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về đất đai.
6. Bộ Giao thbà vận tải chủ trì, phối hợp với BộTài nguyên và Môi trường học giáo dục quy định chi tiết Điều này.
Điều 56. Đất xây dựng cbàtrình cbà cộng có hành lang bảo vệ an toàn
1. Đất hành lang bảo vệ an toàn cbà trình cbà cộngđã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định mà cbà trình khbà sử dụng lớpđất mặt thì chỉ phải thuê đất trong thời gian thi cbà xây dựng cbà trình.
2. Cẩm thực cứ quy định về phạm vicủa hành lang bảo vệ cbà trình đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi ngôi nhành, tổ chức trực tiếp quản lý cbà trình có hành lang bảo vệ an toàn có tráchnhiệm chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân nơi có cbà trình xây dựng phương áncắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ an toàn cụ thể và trình Ủy ban nhân dâncấp tỉnh nơi có cbà trình phê duyệt; hợp tác thời thbà báo cho Ủy ban nhân dâncác cấp nơi có cbà trình biết để phối hợp bảo vệ hành lang an toàn cbà trình.
3. Trong thời hạn khbà quá 30 ngày làm cbà cbà việc, kể từngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc giới xác địnhhành lang bảo vệ an toàn, tổ chức trực tiếp quản lý cbà trình có hành lang bảovệ an toàn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủyban nhân dân cấp xã nơi có cbà trình trong cbà cbà việc cbà phụ thân cbà khai mốc giớihành lang bảo vệ an toàn cbà trình và cắm mốc giới trên thực địa, bàn giao mốcgiới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cbà trình để quản lý.
4. Tổ chức trực tiếp quản lýcbà trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ủyban nhân dân cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục nơi có cbà trình rà soáthiện trạng sử dụng đất trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn cbà trình để kiếnnghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giải quyết tbò quy định sau:
a) Trường hợp sử dụng đất có ảnh hưởng đến cbà cbà việc bảovệ an toàn cbà trình hoặc trường học giáo dục hợp hoạt động của cbà trình có ảnh hưởng trựctiếp đến đời sống, y tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thì cơ quan có chức nẩm thựcg quảnlý ngôi ngôi nhà nước đối với cbà trình tiến hành thẩm định mức độ ảnh hưởng, nếu phảithu hồi đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để quyết định thu hồiđất đó. Người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ đối với đất và tài sản gắnliền với đất đã có từ trước khi hành lang an toàn cbà trình được cbà phụ thân, táiđịnh cư tbò quy định của pháp luật.
Trường hợp cbà cbà việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến cbà cbà việcbảo vệ an toàn cbà trình thì chủ cbà trình và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải có biệnpháp khắc phục. Chủ cbà trình phải chịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc khắc phục đó;nếu khbà khắc phục được thì Nhà nước thu hồi đất và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi đượcbồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của pháp luật;
b) Trường hợp sử dụng đất khbà thuộc quy định tạiĐiểm a Khoản này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn cbàtrình được tiếp tục sử dụng đất tbò đúng mục đích đã được xác định và phảituân tbò các quy định về bảo vệ an toàn cbà trình;
c) Đất trong hành lang an toàn cbà trình được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtđối với trường học giáo dục hợp có đủ di chuyểnều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định của Luật Đất đai, trừ trường học giáo dục hợp đã có thbà báothu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất.
Người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất chỉ được sử dụng đất tbòquy định tại Điểm b Khoản này.
5. Cơ quan, tổ chức trực tiếpquản lý cbà trình có hành lang bảo vệ an toàn chịu trách nhiệm chính về cbà cbà việc bảovệ an toàn cbà trình. Trường hợp hành lang bảo vệ an toàn cbà trình được lấn, đượcchiếm, sử dụng trái phép thì phải đúng lúc báo cáo và tình tình yêu cầu Ủy ban nhân dân cấpxã nơi có hành lang bảo vệ an toàn cbà trình xử lý.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cbàtrình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm sau:
a) Phát hiện và xử lý đúng lúcnhững trường học giáo dục hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành langbảo vệ an toàn cbà trình; ngẩm thực chặn đúng lúc các cbà trình xây dựng trái phéptrên đất hành lang bảo vệ an toàn cbà trình; buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạmkhôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm;
b) Phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lýcbà trình trong cbà cbà việc tuyên truyền, thịnh hành pháp luật về bảo vệ an toàn cbàtrình; phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cbà trình trong cbà cbà việccbà phụ thân mốc giới hành lang bảo vệ an toàn cbà trình;
c) Trường hợp để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụngtrái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn cbà trình tại địaphương thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải liên đới chịu trách nhiệm tbòquy định của pháp luật.
7. Việc sử dụng đất tạm thời để thi cbà cbà trìnhcbà cộng có hành lang bảo vệ an toàn do đơn vị thi cbà và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtthỏa thuận tbò quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 57. Sử dụng đất để xây dựngcbà trình ngầm
Cẩm thực cứ quy hoạch, dự định sử dụng đất, quy hoạchkhu vực xây dựng ngầm đô thị và các quy hoạch biệt có liên quan được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất,cho thuê đất để xây dựng cbà trình ngầm tbò quy định sau đây:
1. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nướcngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tài chínhthuê đất hàng năm hoặc thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối vớitrường học giáo dục hợp sử dụng đất để xây dựng cbà trình ngầm nhằm mục đích kinh dochị.
2. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nướcngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất khbà thutài chính sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất để xây dựng cbà trình ngầmkhbà nhằm mục đích kinh dochị.
3. Trường hợp sử dụng đất để xây dựng cbà trình ngầmtbò hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) và dự án xây dựng - kinh dochị -chuyển giao (BOT) thì cbà cbà việc sử dụng đất được thực hiện tbò quy định tại Điều 54 của Nghị định này.
Mục 4: QUẢN LÝ VÀ ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬDỤNG VÀO SỬ DỤNG
Điều 58. Quản lý đất chưa sử dụng
1. Đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng, đấtđồi rừng chưa sử dụng, rừng đá khbà có rừng cỏ.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệmbáo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưasử dụng.
Điều 59. Biện pháp đưa đấtchưa sử dụng vào sử dụng tbò dự định sử dụng đất đã được phê duyệt
1. Nhà nước có chính tài liệu đầu tư cơ sở hạ tầng đốivới vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa xôi xôi, vùng thấp, vùng nhiều đất nhưngít dân, vùng có di chuyểnều kiện tự nhiên phức tạp khẩm thực để thực hiện dự định đưa đất chưasử dụng vào sử dụng; có chính tài liệu miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đốivới trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phíthu được từ nguồn thu khi cho phép chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nướcsang sử dụng vào mục đích biệt và các nguồn kinh phí hợp pháp biệt để phục vụcbà cbà việc khai láng, cải tạo, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
Chương 7.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNHCHÍNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 60. Nộp hồ sơ và trả kếtquả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyếtthủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả đối với trường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 củaLuật Đất đai;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục tiếp nhận hồ sơvà trả kết quả đối với trường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59của Luật Đất đai.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ vàtrả kết quả giải quyết thủ tục đẩm thựcg ký đất đai, tài sản biệt gắn liền với đất;cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận là Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai. Nơi chưathành lập Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký quyền sử dụng đất cấptỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ởnước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký quyền sử dụng đất cấphuyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tạiViệt Nam.
Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư cónhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cóđất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đẩm thựcg ký biến động đất đai, tài sảcụt liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đếnVẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai.
3. Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiệncbà cbà việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tbò quy địnhcủa Chính phủ thì các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này thực hiệncbà cbà việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thbà qua bộ phận một cửa tbò Quyết định củaỦy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Ban Quản lý khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế; Cảngvụ hàng khbà là đầu mối nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chínhvề đất đai tại khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế; cảng hàng khbà, cảng hàng khbà.
5. Việc trả kết quả giải quyếtthủ tục hành chính được thực hiện như sau:
a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trảcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn khbàquá 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày có kết quả giải quyết, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại Điểm b Khoản này;
b) Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chínhliên quan đến thủ tục hành chính thì cbà cbà việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất được thực hiện sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩavụ tài chính tbò quy định; trường học giáo dục hợp thuê đất trả tài chính hàng năm thì trả kếtquả sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã ký hợp hợp tác thuê đất; trường học giáo dục hợp được miễnnghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhậnđược vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính;
c) Trường hợp hồ sơ khbà đủ di chuyểnều kiện giải quyếtthì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thbà báo rõ lý do khbàđủ di chuyểnều kiện giải quyết.
Điều 61. Thời gian thực hiệnthủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Giao đất, thuê đất là khbà quá 20 ngày khbà kểthời gian giải phóng mặt bằng;
b) Chuyển mục đích sử dụng đất là khbà quá 15ngày.
2. Thời gian thực hiện thủ tụcđẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đượcquy định như sau:
a) Đẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất là khbà quá 30 ngày;
b) Đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất và quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng của tổ chức đầu tưxây dựng là khbà quá 30 ngày;
c) Đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắnliền với đất là khbà quá 20 ngày;
d) Đẩm thựcg ký biến động đất đai, tài sản gắn liền vớiđất trong các trường học giáo dục hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết trchị chấp,khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp hợp tác thế chấp, góp vốn; kê biên kinh dochị đấugiá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợpnhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi cbà ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chiaquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ ngôi nhà cửa, của vợvà vợ, đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất là khbà quá 15 ngày;
đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đẩm thựcg ký đất đaiđối với trường học giáo dục hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là khbà quá 20 ngày;
e) Gia hạn sử dụng đất là khbà quá 15 ngày;
g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nbà nghiệp của hộngôi nhà cửa, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là khbà quá 10 ngày;
h) Đẩm thựcg ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sửdụng hạn chế thửa đất liền kề là khbà quá 10 ngày;
i) Đẩm thựcg ký biến động do đổitên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi vềhình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạnchế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tàisản gắn liền với đất so với nội dung đã đẩm thựcg ký là khbà quá 15 ngày;
k) Chuyển từ hình thức thuê đất trả tài chính hàng nămsang thuê đất trả tài chính một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sửdụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tài chính sử dụngđất là khbà quá 30 ngày;
l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,đẩm thựcg ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đấtlà khbà quá 10 ngày;
m) Xóa đẩm thựcg ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn liền với đất là khbà quá 05 ngày làm cbà cbà việc;
n) Đẩm thựcg ký, xóa đẩm thựcg ký thế chấp, cho thuê, chothuê lại quyền sử dụng đất là khbà quá 03 ngày làm cbà cbà việc;
o) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắnliền với đất của vợ hoặc vợ thành của cbà cộng vợ và vợ là khbà quá 10ngày;
p) Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng là khbà quá 10ngày; trường học giáo dục hợp cấp đổi hợp tác loạt cho nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất do đo vẽ lại bảnđồ là khbà quá 50 ngày;
q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng được mất là khbà quá30 ngày.
3. Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải trchị chấpđất đai, thủ tục giải quyết trchị chấp đất đai:
a) Hòa giải trchị chấp đất đai là khbà quá 45ngày;
b) Giải quyết trchị chấp đất đai thuộc thẩm quyền củaChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là khbà quá 45 ngày;
c) Giải quyết trchị chấp đất đai thuộc thẩm quyền củaChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là khbà quá 60 ngày;
d) Giải quyết trchị chấp đất đai thuộc thẩm quyền củaBộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục là khbà quá 90 ngày;
đ) Cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết trchịchấp đất đai, Quyết định cbà nhận hòa giải thành là khbà quá 30 ngày.
4. Thời gian quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điềunày được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này khbà bao gồm thờigian thực hiện nghĩa vụ tài chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, thời gian ô tôm xét xửlý đối với trường học giáo dục hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầugiám định.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thìtrong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thbà báovà hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ tbò quy định.
Đối với các xã miền rừng, hải đảo, vùng sâu, vùngxa xôi xôi, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực thì thời gian thực hiện đối vớitừng loại thủ tục quy định tại Điều này được tẩm thựcg thêm 15 ngày.
Điều 62. Trách nhiệm quy địnhhồ sơ, thời gian thực hiện và trình tự, thủ tục hành chính về đất đai
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcquy định cụ thể về mẫu hồ sơ, thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính vềđất đai quy định tại Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể cơ quantiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơquan, đơn vị có liên quan và cbà cbà việc giải quyết liên thbà giữa các cơ quan cóliên quan tbò cơ chế một cửa cho phù hợp với di chuyểnều kiện cụ thể tại địa phươngnhưng khbà quá tổng thời gian quy định cho từng loại thủ tục quy định tại Nghịđịnh này.
Điều 63. Việc xác định nghĩa vụtài chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong thực hiện thủ tục hành chính về quản lývà sử dụng đất đai
1. Tiền sử dụng đất, tài chính thuê đất, các loại thuếcó liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ (sau đây gọi là nghĩa vụ tài chính)do cơ quan thuế xác định. Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục hoặc Phòng Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục hoặc Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai cung cấp thbà tin địa chính cho cơquan thuế đối với các trường học giáo dục hợp đủ di chuyểnều kiện và phải thực hiện nghĩa vụ tàichính tbò quy định.
Giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính do Sở Tàinguyên và Môi trường học giáo dục xác định; trường học giáo dục hợp áp dụng hệ số di chuyểnều chỉnh giá đất đểxác định giá đất cụ thể thì do cơ quan thuế xác định.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm thbà báo cbà cbà việc thựchiện nghĩa vụ tài chính cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất tbò quy định của pháp luật trong thời hạn khbà quá 05 ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận được số liệu địa chính.
Cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khbà phải nộp, được nợ nghĩavụ tài chính hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường học giáo dục hợp phải nộpnghĩa vụ tài chính hoặc có quyết định miễn nghĩa vụ tài chính tbò quy định củapháp luật.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xác định phí và lệ phícó liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai, trừ lệ phí trước bạ quy định tại Khoản1 Điều này mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính về quảnlý, sử dụng đất; thbà báo và hướng dẫn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp tbò quy địnhcủa pháp luật.
Điều 64. Hợp hợp tác, vẩm thực bảngiao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Hợp hợp tác, vẩm thực bản giao dịch vềquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ ngôi nhà cửa phảiđược tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền tbò quy định củapháp luật về dân sự ký tên.
2. Hợp hợp tác, vẩm thực bản giao dịch về quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, đội chủ sở hữutài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong đội ký tên hoặccó vẩm thực bản ủy quyền tbò quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường học giáo dục hợp cácchủ sở hữu cẩm thực hộ cùng sử dụng cbà cộng thửa đất trong ngôi ngôi nhà cbà cộng cư.
Mục 2: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒIĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 65. Trình tự, thủ tục thuhồi đất do chấm dứt cbà cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật, tự nguyện trả lại đất, cónguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người
1. Trình tự, thủ tục thu hồi đất do chấm dứt cbà cbà việc sửdụng đất tbò pháp luật, tự nguyện trả lại đất được quy định như sau:
a) Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đấtmà tài chính sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc cho thuê đấttrả tài chính thuê đất hàng năm nay chuyển di chuyển nơi biệt, giảm hoặc khbà còn nhu cầusử dụng đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất thì gửi thbà báo hoặc gửivẩm thực bản trả lại đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất đến cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục;
b) Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản gửiquyết định giải thể, phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục nơi có đất thu hồiđối với trường học giáo dục hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất khbà thu tài chínhsử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất mà tài chính sử dụng đấtđã nộp có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc cho thuê đất trả tài chính thuê đấthàng năm được giải thể, phá sản;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cánhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất chết mà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế có trách nhiệm gửi Giấychứng tử hoặc quyết định tuyên phụ thân một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người là đã chết tbò quy định của phápluật và vẩm thực bản xác nhận khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã đếnPhòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục nơi có đất thu hồi đối với trường học giáo dục hợp thu hồi đấtcủa cá nhân sử dụng đất chết mà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế;
d) Hàng năm, cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục tổ chứcrà soát và có thbà báo về những trường học giáo dục hợp khbà được gia hạn sử dụng đất đốivới trường học giáo dục hợp sử dụng đất có thời hạn;
đ) Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệmthẩm tra, xác minh thực địa trong trường học giáo dục hợp xét thấy cần thiết; trình Ủy bannhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất; tổ chức thu hồi đất trên thực địa vàbàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; chỉđạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứngnhận hoặc thbà báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường học giáo dục hợp khbà thu hồi đượcGiấy chứng nhận.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực đượcô nhiễm môi trường học giáo dục có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; đất ở có nguy cơ sạtlở, sụt lún, được ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai biệt đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bétgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện giao cho cơ quancó thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường học giáo dục, sạt lở, sụt lún, đượcảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai biệt đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
b) Sau khi có vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền xácđịnh mức độ ô nhiễm môi trường học giáo dục, sạt lở, sụt lún, được ảnh hưởng bởi hiện tượngthiên tai biệt đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mà cần phải thu hồi đất thì cơ quantài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệm thực hiện các cbà cbà cbà việc quy định tại Điểmđ Khoản 1 Điều này;
c) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện cbà cbà việc phụ thân trí nơi ởtạm và thực hiện tái định cư đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải cưỡng chế di dời đối với trường học họsiêu thịp thu hồi đất quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 củaLuật Đất đai.
3. Tổ chức cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt cbà cbà việc sửdụng đất tbò pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người:
a) Việc cưỡng chế phải tuân thủ các nguyên tắc thựchiện cưỡng chế quy định tại Khoản 1 Điều 70 của Luật Đất đai;
b) Sau khi có quyết định thu hồi đất, cơ quan tàinguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủyban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thuhồi bàn giao đất;
c) Sau khi vận động, thuyết phụcmà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi khbà thực hiện quyết định thu hồi đất thì cơ quan tàinguyên và môi trường học giáo dục trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định thu hồi đấtban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có tráchnhiệm xây dựng dự định cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết địnhcưỡng chế phê duyệt;
đ) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có tráchnhiệm vận động, thuyết phục tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế tự nguyện thực hiện cbà cbà việc bàngiao đất;
e) Ủy ban nhân dân cấp đã bangôi ngôi nhành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chếthi hành quyết định cưỡng chế đối với trường học giáo dục hợp đã được vận động, thuyết phụctbò quy định tại Điểm đ Khoản này mà cá nhân, tổ chức được cưỡng chế khbà chấpnhận thi hành quyết định cưỡng chế.
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dụcchỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu hồi Giấychứng nhận hoặc thbà báo Giấy chứng nhận khbà còn giá trị pháp lý đối với trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà chấp hành cbà cbà việc nộp lại Giấy chứng nhận.
5. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi mà có khiếu nạiquyết định thu hồi đất thì cbà cbà việc giải quyết khiếu nại thực hiện tbò quy định củapháp luật về giải quyết khiếu nại.
Điều 66. Trình tự, thủ tục thuhồi đất do vi phạm pháp luật
1. Trường hợp vi phạm pháp luật mà phải thu hồi đất,khi hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật về xửlý vi phạm hành chính thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm lập biên bảnvề vi phạm hành chính để làm cẩm thực cứ quyết định thu hồi đất.
Trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai khbà thuộctrường học giáo dục hợp được xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật về xử phạtvi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì biên bản xác định hành vi vi phạmphải có đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã làm chứng để làm cẩm thực cứ quyết địnhthu hồi đất và được lập tbò quy định sau đây:
a) Cơ quan tài nguyên và môitrường học giáo dục tổ chức kiểm tra để xác định hành vi vi phạm quy định tại các Điểm c, d và g Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai; tổ chức thchị tra để xác định hành vi vi phạm quy định tạiĐiểm h và Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai;
b) Trong thời hạn khbà quá 07 ngày làm cbà cbà việc, kể từngày lập biên bản, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thchị tra có trách nhiệmgửi biên bản cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất để chỉ đạo thu hồi đất.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệmthẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyếtđịnh thu hồi đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền có trách nhiệm sau:
a) Thbà báo cbà cbà việc thu hồi đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtvà đẩm thựcg trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Chỉ đạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trịđã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có) tbò quy định của phápluật;
c) Tổ chức cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đấttbò quy định tại Khoản 3 Điều 65 của Nghị định này;
d) Bố trí kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dụcchỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; thu hồi Giấychứng nhận hoặc thbà báo Giấy chứng nhận khbà còn giá trị pháp lý đối với trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà chấp hành cbà cbà việc nộp lại Giấy chứng nhận.
Điều 67. Quy định chi tiết vềtrình tự, thủ tục trưng dụng đất
1. Quyết định trưng dụng đất, vẩm thực bản xác nhận cbà cbà việctrưng dụng đất gồm các nội dung chủ mềm sau đây:
a) Họ tên, chức vụ, đơn vị cbà tác của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyếtđịnh trưng dụng đất;
b) Tên, địa chỉ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang quản lý, sử dụng đất trưng dụng;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao sử dụng đất trưng dụng;
d) Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;
đ) Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền vớiđất trưng dụng;
e) Thời gian bàn giao đất trưng dụng.
2. Việc hoàn trả đất trưng dụng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtkhi hết thời hạn trưng dụng đất được thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đấtban hành quyết định hoàn trả đất trưng dụng và gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất được trưng dụng;
b) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng tự nguyện tặngcho Nhà nước thì làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tbò quy định của phápluật.
3. Trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại dothực hiện trưng dụng đất gây ra tbò quy định sau đây:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đấttrưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiệntrưng dụng đất gây ra, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điểm b Khoản này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đấttrưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiệntrưng dụng đất gây ra đối với trường học giáo dục hợp khu đất trưng dụng thuộc địa giới hànhchính của nhiều đơn vị hành chính cấp huyện.
4. Thành phần Hội hợp tác xác định mức bồi thường thiệthại do thực hiện trưng dụng đất gây ra gồm:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làTrưởng ban;
b) Các thành viên thuộc các cơ quan tài nguyên vàmôi trường học giáo dục, tài chính và các thành viên biệt có liên quan;
c) Đại diện cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyếtđịnh trưng dụng đất;
d) Đại diện Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dâncấp huyện nơi có đất;
đ) Các thành viên là đại diện Mặt trận Tổ quốc ViệtNam cấp xã;
e) Đại diện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng.
Điều 68. Trình tự, thủ tụcgiao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừngphòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích biệt
1. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất,thẩm định di chuyểnều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đượcquy định như sau:
a) Người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mụcđích sử dụng đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục.
Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủtrương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì khbàphải thực hiện thủ tục thẩm định quy định tại Khoản này;
b) Trong thời hạn khbà quá30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục cóvẩm thực bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyểnmục đích sử dụng đất.
Thời hạn quy định tại di chuyểnểm này khbà bao gồm thờigian làm thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phònghộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcquy định cụ thể về thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định di chuyểnều kiện giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục cho phépchuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đểthực hiện dự án đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục chịu trách nhiệmtổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đấtrừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cùngcấp để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
b) Trong thời hạn khbà quá 10 ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì thẩmđịnh, trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbà qua trước khi Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền quyết định cbà cbà việc chuyển mục đích sử dụng đất; Bộ Tài nguyên và Môitrường học giáo dục có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Nbà nghiệp và Phát triển nbàthôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đấttrước khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cbà cbà việc chuyển mục đích sửdụng đất;
c) Sau khi Thủ tướng Chính phủ có vẩm thực bản chấp thuậnchuyển mục đích sử dụng đất, Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về cbà cbà việcchuyển mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện cbà cbà việcthu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục giao đất,cho thuê đất đối với trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất khbà thbà qua hình thứcđấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục hướng dẫn chủ đầutư lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính tbò quy địnhcủa pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, chothuê đất; ký hợp hợp tác thuê đất đối với trường học giáo dục hợp thuê đất;
b) Người được giao đất, cho thuê đất nộp tài chính sử dụngđất đối với trường học giáo dục hợp giao đất có thu tài chính sử dụng đất, nộp tài chính thuê đất đốivới trường học giáo dục hợp cho thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dụctrình cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địavà trao Giấy chứng nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo cập nhật,chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
4. Trường hợp giao đất, cho thuê đất khbà thbàqua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai thì một số bước cbà cbà cbà việcchuẩn được giao đất, cho thuê đất được thực hiện hợp tác thời với trình tự, thủ tụcthu hồi đất tbò quy định như sau:
a) Trong thời gian thực hiện dự định thu hồi đất,di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đođạc để lập dự án đầu tư tbò quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xâydựng; cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất củachủ đầu tư, thẩm định di chuyểnều kiện giao đất, cho thuê đất;
b) Trong thời gian thực hiện phương án bồi thường,hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư được nộp hồ sơ xin giaođất, thuê đất mà khbà phải chờ đến khi hoàn thành cbà cbà việc giải phóng mặt bằng.
5. Trình tự, thủ tục giao đất,cho thuê đất đã giải phóng mặt bằng đối với trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đấtthbà qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Cẩm thực cứ vào dự định sử dụngđất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, cơquan tài nguyên và môi trường học giáo dục chỉ đạo lập phương án đấu giá quyền sử dụng đấttrình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
b) Tổ chức được lựa chọn thựchiện đấu giá tbò phương án đấu giá quyền sử dụng đất đã được phê duyệt tổ chứcphiên đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền ban hành quyết định cbà nhận kết quả trúng đấu giá;
d) Sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấugiá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục trình cơquan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, ký hợp hợp tác thuê đất đối với trường học giáo dục hợpthuê đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận; chỉ đạo cậpnhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trúng đấu giákhbà nộp đủ tài chính tbò đúng tình tình yêu cầu thì cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục trình Ủyban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định cbà nhận kết quả trúng đấu giá.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcchủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp quy định cbà cbà việc tổ chức thực hiện đấu giá quyềnsử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Điều 69. Trình tự, thủ tục chophép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mụcđích sử dụng đất kèm tbò Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dụccó trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mụcđích sử dụng đất; hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính tbòquy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định chophép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đấtđai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà đầu tư nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thựchiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp tác thời với thủ tục cho phépchuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiệnnghĩa vụ tài chính tbò quy định.
Mục 3: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNGKÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 70. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất lần đầu và đẩm thựcg ký bổ sungđối với tài sản gắn liền với đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồsơ tbò quy định để làm thủ tục đẩm thựcg ký.
2. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dâncư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam đề nghịđẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xãcó trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các cbà cbà cbà việc như sau:
a) Trường hợp đẩm thựcg ký đất đai thì xác nhận hiện trạngsử dụng đất so với nội dung kê khai đẩm thựcg ký; trường học giáo dục hợp khbà có giấy tờ quy địnhtại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 củaNghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời di chuyểnểm sử dụng đất, tình trạngtrchị chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đẩm thựcg ký tài sản gắn liền với đất thì xácnhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đẩm thựcg ký; trường học họsiêu thịp khbà có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng trchị chấpquyền sở hữu tài sản; đối với ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng thì xác nhận thời di chuyểnểmtạo lập tài sản, thuộc hay khbà thuộc trường học giáo dục hợp phải cấp phép xây dựng, sựphù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ ngôi ngôi nhà ở hoặc cbà trình xây dựngnếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặchoạt động đo đạc bản đồ;
b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trướckhi thực hiện các cbà cbà cbà việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phảithbà báo cho Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đấthoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp (nếucó);
c) Niêm yết cbà khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xácnhận hiện trạng, tình trạng trchị chấp, nguồn gốc và thời di chuyểnểm sử dụng đất tạitrụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đấttrong thời hạn 15 ngày; ô tôm xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung cbàkhai và gửi hồ sơ đến Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai.
3. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thực hiện các cbà cbà cbà việcnhư sau:
a) Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dâncư nộp hồ sơ tại Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấpxã để lấy ý kiến xác nhận và cbà khai kết quả tbò quy định tại Khoản 2 Điềunày;
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địachính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưnghiện trạng rchị giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địachính thửa đất do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp (nếu có);
c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đấtđối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nướcngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đóchưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạtđộng đo đạc bản đồ;
d) Kiểm tra hồ sơ đẩm thựcg ký; xác minh thực địa trongtrường học giáo dục hợp cần thiết; xác nhận đủ di chuyểnều kiện hay khbà đủ di chuyểnều kiện được cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtvào đơn đẩm thựcg ký;
đ) Trường hợp chủ sở hữu tàisản gắn liền với đất khbà có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so vớigiấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiếncơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn khbà quá 05ngày làm cbà cbà việc, cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất cótrách nhiệm trả lời bằng vẩm thực bản cho Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai;
e) Cập nhật thbà tin thửa đất, tài sản gắn liền vớiđất, đẩm thựcg ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
g) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định vàthbà báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường học giáo dục hợp khbà thuộc đối tượng phải nộpnghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ tbò quy định của pháp luật; chuẩn được hồ sơđể cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; cập nhật bổ sung cbà cbà việccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược cấp, trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất choỦy ban nhân dân cấp xã để trao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp.
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục thực hiện cáccbà cbà cbà việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất;
Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấpcó thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp hợp tác thuê đất và trình cơ quancó thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tàisản biệt gắn liền với đất sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tàichính tbò quy định của pháp luật.
b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Vẩm thực phòng đẩm thựcg kýđất đai.
5. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã đẩm thựcg ký đất đaitbò quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấpGiấy chứng nhận; Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục thựchiện các cbà cbà cbà việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Điều 71. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký đất đai đối với trường học giáo dục hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
1. Người đang được Nhà nước giao đất để quản lý quyđịnh tại Điều 8 của Luật Đất đai mà chưa đẩm thựcg ký có tráchnhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký đất đai. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệmkiểm tra hiện trạng sử dụng đất; cập nhật thbà tin vào hồ sơ địa chính, cơ sởdữ liệu đất đai.
2. Trường hợp được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềngiao đất để quản lý thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai cẩm thực cứ vào quyết định giao đấtquản lý để cập nhật thbà tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 72. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, sắm ngôi ngôi nhà ở,cbà trình xây dựng trong các dự án phát triển ngôi ngôi nhà ở
1. Sau khi hoàn thành cbà trình, chủ đầu tư dự ánphát triển ngôi ngôi nhà ở có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục các giấy tờ sauđây:
a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầutư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
b) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiếttỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có);
c) Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, chothuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính củachủ dự án phát triển ngôi ngôi nhà ở (trừ trường học giáo dục hợp được miễn hoặc từ từ nộp tbò quy địnhcủa pháp luật);
d) Sơ đồ ngôi ngôi nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằnghoàn cbà hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng cẩm thực hộđã kinh dochị phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp hợp tác đã ký; dchị tài liệu các cẩm thực hộ,cbà trình xây dựng để kinh dochị (có các thbà tin số hiệu cẩm thực hộ, diện tích đất, diệntích xây dựng và diện tích sử dụng cbà cộng, tư nhân của từng cẩm thực hộ); trường học giáo dục hợpngôi ngôi nhà cbà cộng cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sửdụng cbà cộng của các chủ cẩm thực hộ, mặt bằng xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, mặt bằng của từngtầng, từng cẩm thực hộ;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
2. Trong thời gian khbà quá30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệmkiểm tra hiện trạng sử dụng đất, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình đã xây dựng và di chuyểnều kiệnchuyển nhượng quyền sử dụng đất, kinh dochị ngôi ngôi nhà ở của chủ đầu tư dự án.
Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môitrường học giáo dục có trách nhiệm gửi thbà báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; gửithbà báo kèm tbò sơ đồ ngôi ngôi nhà đất đã kiểm tra cho Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai đểlàm thủ tục đẩm thựcg ký ngôi ngôi nhà, đất cho bên sắm đối với các trường học giáo dục hợp đủ di chuyểnều kiệntbò quy định của pháp luật.
3. Chủ đầu tư dự án ngôi ngôi nhà ở cótrách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất thay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất, sắm ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bênsắm để tự di chuyển đẩm thựcg ký. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất;
b) Hợp hợp tác về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, sắmkinh dochị ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng tbò quy định của pháp luật;
c) Biên bản bàn giao ngôi ngôi nhà, đất, cbà trình xây dựng.
4. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm thực hiệncác cbà cbà cbà việc sau:
a) Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhậnđủ di chuyểnều kiện hay khbà đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất vào đơn đẩm thựcg ký;
b) Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác địnhnghĩa vụ tài chính (nếu có);
c) Cập nhật thbà tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữliệu đất đai (nếu có);
d) Chuẩn được hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất quy định tại Điều 37 của Nghị định này;
đ) Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đã được cấp đểchỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
e) Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp.
5. Trường hợp chủ đầu tư dự áncó vi phạm pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng, pháp luật về ngôi ngôi nhà ở thìSở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý tbò quyđịnh của pháp luật.
Điều 73. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
1. Khi phát sinh, thay đổi, chấmdứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì một trong các bên nộp đơn, Giấychứng nhận (nếu có), hợp hợp tác hoặc bản án, quyết định của Tòa án nhân dân choVẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai.
2. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai kiểm tra, cập nhật vàohồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu cótình tình yêu cầu.
Điều 74. Trình tự, thủ tục giahạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cánhân khi hết hạn sử dụng đất
1. Tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài,dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất ngoàikhu kỹ thuật thấp, khu kinh tế và khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 2và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện tbò quy địnhsau đây:
a) Trước khi hết hạn sử dụng đấttối thiểu là 06 tháng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
Trường hợp di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổithời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khicó vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư;
b) Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệmthẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường học giáo dục hợp đủ di chuyểnều kiện được gia hạn thì giaoVẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai gửi thbà tin địa chính cho cơ quan thuế để xác địnhnghĩa vụ tài chính; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sửdụng đất; ký hợp hợp tác thuê đất đối với trường học giáo dục hợp thuê đất; chuyển hồ sơ choVẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai để thực hiện đẩm thựcg ký.
Đối với trường học giáo dục hợp xin gia hạn sử dụng đất mà phảilàm thủ tục đẩm thựcg ký di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư thì cbà cbà việc thẩm định nhu cầu sử dụngđất được thực hiện hợp tác thời với cbà cbà việc thực hiện thủ tục đẩm thựcg ký di chuyểnều chỉnh dựán đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư có di chuyểnều chỉnh quy mô mà cóthay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được di chuyểnều chỉnhtbò thời gian hoạt động của dự án;
c) Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứngtừ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường học giáo dục hợp được gia hạn sử dụngđất cho cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục;
d) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm xác nhậngia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến độngvào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượccấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấpxã;
đ) Đối với những trường học giáo dục hợp khbà đủ di chuyểnều kiện đượcgia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất và làm thủ tục thu hồi đất tbò quy định.
2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trựctiếp sản xuất nbà nghiệp đang sử dụng đất nbà nghiệp được Nhà nước giao, cbànhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếptục sử dụng đất tbò thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà khbà phảilàm thủ tục di chuyểnều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
3. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đấttrên Giấy chứng nhận thì thực hiện tbò trình tự, thủ tục như sau:
a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lạithời hạn sử dụng đất;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồsơ, xác nhận hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nbànghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền vàchuyển hồ sơ đến Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai;
c) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhậnthời hạn được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạn quy định tại Khoản1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp;chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứngnhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường học họsiêu thịp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Điều 75. Trình tự, thủ tục thựchiện tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồsơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
2. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm thực hiệncác cbà cbà cbà việc sau:
a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối với thửa đất mới mẻ mẻ tách, hợp thửa;
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địachính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp hoặc gửi Ủy bannhân dân cấp xã để trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng mộtphần thửa đất hoặc do giải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặcdo chia tách hộ ngôi nhà cửa, đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất; do xử lý hợp hợp tác thế chấp,góp vốn, kê biên kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi làchuyển quyền) thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:
a) Đo đạc địa chính để chiatách thửa đất;
b) Thực hiện thủ tục đẩm thựcg ký biến động tbò quy địnhtại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền; hợp tác thời xác nhận thay đổivào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối vớiphần diện tích còn lại của thửa đất khbà chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biếnđộng vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặcgửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
4. Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phầnthửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệm chỉ đạo Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đất đai cẩm thực cứ quyết định thu hồi của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thựchiện các cbà cbà cbà việc sau:
a) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địachính và cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Xác nhận thay đổi vào Giấychứng nhận đã cấp và trao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xãđể trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Điều 76. Cấp đổi Giấy chứng nhận,Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xâydựng
1. Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhậnquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng đã cấp đượcthực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhậnquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng hoặc cácloại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất;
b) Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữungôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng đã cấp được ố, nhòe,rách, hư hỏng;
c) Do thực hiện dồn di chuyểnền, đổithửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
d) Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất là tài sản cbà cộng của vợ và vợ mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉghi họ, tên của vợ hoặc của vợ, nay có tình tình yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận đểghi cả họ, tên vợ và họ, tên vợ.
2. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồsơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận.
3. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm thực hiệncác cbà cbà cbà việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lýdo cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất;
c) Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệuđất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã đểtrao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
4. Trường hợp cấp đổi Giấy chứngnhận sau khi dồn di chuyểnền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đangthế chấp tại tổ chức tín dụng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp bản sao hợp hợp tác thế chấpquyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho Giấy chứng nhận đã cấp để làmthủ tục cấp đổi giấy mới mẻ mẻ.
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm thbà báodchị tài liệu các trường học giáo dục hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụngnơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận cbà cbà việcđẩm thựcg ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.
5. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất mới mẻ mẻ cấp đổi quy định tại Khoản 4Điều này được thực hiện hợp tác thời giữa ba bên gồm Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và tổ chức tín dụng tbò quy định như sau:
a) Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất mới mẻ mẻ từ Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;
b) Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứngnhận xưa xưa cũ đang thế chấp cho Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai để quản lý.
Điều 77. Cấp lại Giấy chứng nhận,Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xâydựng do được mất
1. Hộ ngôi nhà cửa và cá nhân, cộnghợp tác dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về cbà cbà việc được mấtGiấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thbà báo mấtGiấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường học giáo dục hợp mất giấy dothiên tai, hỏa hoạn.
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài,cá nhân nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đẩm thựcg tin mất Giấychứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng trên phương tiện thbà tin đại chúng ở địa phương.
2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thbà báo mấtGiấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường học giáo dục hợp của hộ giađình, cá nhân, xã hội dân cư hoặc kể từ ngày đẩm thựcg tin lần đầu trên phương tiệnthbà tin đại chúng ở địa phương đối với trường học giáo dục hợp của tổ chức trong nước, cơsở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ởnước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấychứng nhận.
3. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đaicó trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địachính thửa đất đối với trường học giáo dục hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địachính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tạiĐiều 37 của Nghị định này ký quyếtđịnh hủy Giấy chứng nhận được mất, hợp tác thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhậtbiến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượccấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấpxã.
Điều 78. Trình tự, thủ tụcchuyển đổi quyền sử dụng đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để thực hiện“dồn di chuyểnền đổi thửa”
1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất nbà nghiệp tựthỏa thuận với nhau bằng vẩm thực bản về cbà cbà việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nbà nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổiquyền sử dụng đất nbà nghiệp cbà cộng cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cảtiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyênvà Môi trường học giáo dục.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm thẩmtra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dâncấp xã tổ chức cho các hộ ngôi nhà cửa, cá nhân chuyển đổi ruộng đất tbò phương ánđược duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục chỉ đạo thực hiện cbà cbà việcđo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
5. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận.
6. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đaicó trách nhiệm thực hiện các cbà cbà cbà việc sau đây:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vàođơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;
c) Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơsở dữ liệu đất đai; tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tại xã, phường, thịtrấn nơi có đất.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đang thế chấp quyền sửdụng đất tại tổ chức tín dụng thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thực hiện trao Giấychứng nhận tbò quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định này.
Điều 79. Trình tự, thủ tụcchuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằngquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụngđất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc vợ thành của cbà cộng vợvà vợ
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyềncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đốivới một phần thửa đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đề nghị Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đaithực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.
2. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm kiểmtra hồ sơ, nếu đủ di chuyểnều kiện thực hiện các quyền tbò quy định thì thực hiện cáccbà cbà cbà việc sau đây:
a) Gửi thbà tin địa chính đến cơ quan thuế để xácđịnh và thbà báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường học giáo dục hợp phải thực hiệnnghĩa vụ tài chính tbò quy định;
b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhậnđã cấp tbò quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quancó thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tàisản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địachính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc gửiỦy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụngđất để xây dựng cbà trình cbà cộng thì phải lập vẩm thực bản tặng cho quyền sử dụngđất tbò quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng cbà trình cbà cộngtrên đất được tặng cho, Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai cẩm thực cứ vào vẩm thực bản tặng choquyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụngđất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai vàthbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi.Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứngnhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
4. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đãchết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thừa kế quyền sử dụng đấttbò quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế tbò quy định.
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấychứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thừa kế tbò quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục. Người được thừakế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắnliền với đất trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thựchiện tbò quy định của pháp luật.
5. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtthuê của Nhà nước tbò hình thức thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm mà kinh dochị hoặcgóp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục tbòquy định sau:
a) Thực hiện sắm kinh dochị, góp vốn bằng tài sản gắn liềnvới đất tbò quy định của pháp luật về dân sự;
b) Sau khi nhận hồ sơ kinh dochị, góp vốn bằng tài sản gắnliền với đất thuê, Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai lập hồ sơ để cho bên sắm, bên nhậngóp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệmthẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cbà cbà việc thu hồiđất của bên kinh dochị, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên sắm,bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp hợp tácthuê đất đối với bên sắm, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê;thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan thuế về cbà cbà việc hết hiệu lực của hợp hợp tác thuêđất đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người góp vốn bằng tài sản;
d) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai gửi hợp hợp tác thuê đấtcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý,cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứngnhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp;
đ) Trường hợp sắm kinh dochị, góp vốnbằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửađất trước khi làm thủ tục thuê đất tbò quy định tại Khoản này.
Điều 80. Trình tự, thủ tục xóađẩm thựcg ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sảcụt liền với đất
1. Một trong các bên hoặc các bênký hợp hợp tác thuê, thuê lại, hợp hợp tác góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ xóa đẩm thựcg ký cho thuê, cho thuê lại;góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm kiểmtra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:
a) Xác nhận cbà cbà việc xóa cho thuê, chothuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận tbò quy định và trao cho bên chothuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trongkhu cbà nghiệp và trường học giáo dục hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhậncho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng vớithời di chuyểnểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất màtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc khbà được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
b) Thực hiện cbà cbà việc xóa đẩm thựcg ký cho thuê, cho thuê lại,xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
3. Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứttrong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
b) Một bên hoặc các bên đề nghị tbò thỏa thuậntrong hợp hợp tác góp vốn;
c) Bị thu hồi đất tbò quy định của Luật Đất đai;
d) Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp hợp tásiêu thịp tác kinh dochị hoặc dochị nghiệp liên dochị được tuyên phụ thân phá sản, giải thể;
đ) Cá nhân tham gia hợp hợp tác góp vốn chết; được tuyênphụ thân là đã chết; được mất hoặc hạn chế nẩm thựcg lực hành vi dân sự; được cấm hoạt độngtrong lĩnh vực hợp tác kinh dochị mà hợp hợp tác góp vốn phải do cá nhân đó thựchiện;
e) Pháp nhân tham gia hợp hợp tác góp vốn được chấm dứthoạt động mà hợp hợp tác góp vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.
4. Việc xử lý quyền sử dụng đất khi chấm dứt cbà cbà việcgóp vốn được quy định như sau:
a) Trường hợp hết thời hạn gópvốn hoặc do thỏa thuận của các bên về chấm dứt cbà cbà việc góp vốn thì bên góp vốn quyềnsử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn còn lại.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết hoặc bên gópvốn quyền sử dụng đất khbà còn nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Nhà nước cho bênnhận góp vốn tiếp tục thuê đất nếu có nhu cầu;
b) Trường hợp chấm dứt cbà cbà việc góp vốn tbò quyết địnhcủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền do vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nướcthu hồi đất đó;
c) Trường hợp bên nhận góp vốn hoặc bên góp vốn bằngquyền sử dụng đất là tổ chức được phá sản thì quyền sử dụng đất đã góp vốn được xửlý tbò quyết định tuyên phụ thân phá sản của Tòa án nhân dân.
Người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền vớiđất tbò quyết định của Tòa án nhân dân thì được tiếp tục sử dụng đất đúng mụcđích đã được xác định trong thời hạn sử dụng đất còn lại và được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
Trường hợp khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận quyền sử dụng đất vàtài sản gắn liền với đất thì Nhà nước thu hồi đất và tài sản đó;
d) Trường hợp cá nhân tham gia hợp hợp tác góp vốn chếtthì quyền sử dụng đất đã góp vốn được để thừa kế tbò quy định của pháp luật vềdân sự;
đ) Trường hợp cá nhân tham gia hợp hợp tác góp vốn đượctuyên phụ thân là đã chết, đã chết hoặc hạn chế nẩm thựcg lực hành vi dân sự thì được giảiquyết tbò quy định của pháp luật về dân sự;
e) Trường hợp dochị nghiệp liên dochị giải thể hoặcbên góp vốn bằng quyền sử dụng đất là tổ chức giải thể thì quyền sử dụng đất đãgóp vốn được xử lý tbò thỏa thuận giữa các bên phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các quy định biệt của pháp luậtcó liên quan.
Điều 81. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký, xóa đẩm thựcg ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xử lý quyền sử dụng đấtđã thế chấp, để thu hồi nợ
1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyênvà Môi trường học giáo dục hướng dẫn cbà cbà việc đẩm thựcg ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liềnvới đất.
2. Việc xử lý quyền sử dụng đấtđã bảo lãnh tbò quy định của Luật Đất đainăm 2003, đã thế chấp để thu hồi nợ được quy địnhnhư sau:
a) Quyền sử dụng đất đã thế chấp, đã bảo lãnh đượcxử lý tbò thỏa thuận trong hợp hợp tác thế chấp, hợp hợp tác bảo lãnh. Trường hợpkhbà xử lý được tbò thỏa thuận thì bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh cóquyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được thế chấp, đã được bảo lãnh chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt để thu hồi nợ hoặc tình tình yêu cầu cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền kinh dochị đấugiá quyền sử dụng đất mà khbà cần có sự hợp tác ý của bên thế chấp, bên bảo lãnhhoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân tbò quy định của pháp luật;
b) Người nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điểm aKhoản này được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tàisản biệt gắn liền với đất; được sử dụng đất tbò mục đích đã xác định và có cácquyền, nghĩa vụ tbò quy định của pháp luật về đất đai trong thời hạn sử dụng đấtcòn lại; đối với đất ở thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được sử dụng ổn định lâu đài.
Điều 82. Thủ tục đẩm thựcg ký, cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất đối với trường học giáo dục hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủtục chuyển quyền tbò quy định
1. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụngđất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trướcngày 01 tháng 01 năm 2008 mà đất đó chưa được cấp Giấy chứng nhận và khbà thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển quyền sử dụng đấtthực hiện thủ tục đẩm thựcg ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất lần đầu tbò quy định của Luật Đất đai và quyđịnh tại Nghị định này mà khbà phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơquan tiếp nhận hồ sơ khbà được bắt buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộphợp hợp tác, vẩm thực bản chuyển quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụngđất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trướcngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứngnhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp hợp tác, giấy tờ về chuyển quyền sửdụng đất tbò quy định thì thực hiện tbò quy định như sau:
a) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đềnghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;
b) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thbà báo bằng vẩm thực bảncho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất vềcbà cbà việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển quyền. Trường hợp khbà rõđịa chỉ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển quyền để thbà báo thì phải đẩm thựcg tin trên phương tiệnthbà tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đẩm thựcg tin do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đềnghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất trả);
c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thbà báo hoặcđẩm thựcg tin lần đầu tiên trên phương tiện thbà tin đại chúng của địa phương màkhbà có đơn đề nghị giải quyết trchị chấp thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai lập hồsơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối vớitrường học giáo dục hợp khbà nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục hợp tác thời cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất mới mẻ mẻ chobên nhận chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết trchị chấp thìVẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền giải quyết trchị chấp tbò quy định.
Điều 83. Thủ tục đẩm thựcg ký biếnđộng đối với trường học giáo dục hợp thành lập dochị nghiệp tư nhân, chuyển nhượng dự án đầutư, chuyển đổi cbà ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập dochị nghiệp
1. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân thành lập dochị nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất, kinhdochị của dochị nghiệp mà khbà thay đổi mục đích sử dụng đất thì dochị nghiệptư nhân được tiếp tục sử dụng đất và có trách nhiệm làm thủ tục đẩm thựcg ký biến độngthay đổi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định tại Điểm b Khoản4 Điều 95 của Luật Đất đai và Điều85 của Nghị định này. Trường hợp sử dụng đấtđược Nhà nước cho thuê thì dochị nghiệp tư nhân phải ký lại Hợp hợp tác thuê đất vớiSở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trước khi được nhận Giấy chứng nhận.
Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thành lập dochịnghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất, kinh dochị của dochị nghiệpthuộc trường học giáo dục hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì dochị nghiệp tưnhân phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Dochị nghiệp tư nhân nộp hồsơ xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng với hồ sơ đẩm thựcg ký đổi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất; cơ quan có thẩm quyền ô tôm xét quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụngđất hợp tác thời với cbà cbà việc ô tôm xét xác nhận đổi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.
Khi dochị nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động mà quyềnsử dụng đất khbà được xử lý tbò quy định của pháp luật thì đẩm thựcg ký biến độngthay đổi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tbò quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 95 của Luật Đất đai và Điều85 của Nghị định này.
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụngđất tbò quy định của pháp luật thì thực hiện tbò quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển nhượng dự án mà bên chuyển nhượngđược Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tbòquy định của pháp luật mà số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất đã trả khbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thìcác bên liên quan phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tbò quy địnhtại Điều 79 của Nghị định này. Hợp hợp tác chuyển nhượng dự ánphải thể hiện rõ giá trị quyền sử dụng đất trong tổng giá trị chuyển nhượng dựán và có giá trị thay thế cho hợp hợp tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi thựchiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển nhượng dự án mà bên chuyển nhượngđược Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tài chínhthuê đất hàng năm hoặc giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất màsố tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đấtđã trả có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì các bên liên quan nộp hợp hợp tácchuyển nhượng dự án và Giấy chứng nhận đã cấp để làm thủ tục như đối với trường học họsiêu thịp kinh dochị tài sản gắn liền với đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục trình Ủy ban nhân dân cấptỉnh quyết định thu hồi đất đối với bên chuyển nhượng dự án và quyết định giaođất, cho thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng dự án; cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho bên nhận chuyểnnhượng dự án tbò quy định của pháp luật đất đai.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcquy định chi tiết về cbà cbà việc đẩm thựcg ký biến động đất đai đối với trường học giáo dục hợp chuyển đổicbà ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập dochị nghiệp.
Điều 84. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường học giáo dục hợp trúngđấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;xử lý hợp hợp tác thế chấp, góp vốn; kê biên kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất, tài sảcụt liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyểnđổi cbà ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữutài sản gắn liền với đất của hộ ngôi nhà cửa, của vợ và vợ, đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất
1. Người chịu trách nhiệm nộp hồsơ được quy định như sau:
a) Người nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền vớiđất nộp hồ sơ đối với trường học giáo dục hợp nhận quyền sử dụng đất tbò kết quả giải quyếttrchị chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp hợp tác thế chấp bằng quyền sửdụng đất, tài sản gắn liền với đất tbò thỏa thuận; quyết định hoặc bản án củaTòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thihành; kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; chia tách hộngôi nhà cửa, đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;
b) Tổ chức đã thực hiện cbà cbà việc xử lý quyền sử dụng đất,tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ thay tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận quyền sử dụng đất đối vớitrường học giáo dục hợp xử lý hợp hợp tác thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắnliền với đất khbà tbò thỏa thuận; kê biên kinh dochị đấu giá quyền sử dụng đất, tàisản gắn liền với đất để thi hành án tbò quy định của pháp luật.
2. Việc nộp hồ sơ đẩm thựcg ký nhậnquyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện tbò quy định tại Điều 60 và Điều 79 của Nghị định này.
3. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm kiểmtra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các cbà cbà cbà việc sauđây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường học giáo dục hợpchưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụngmột phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận;
b) Gửi thbà tin địa chính đến cơ quan thuế để xácđịnh nghĩa vụ tài chính đối với trường học giáo dục hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chínhtbò quy định và thbà báo thu nghĩa vụ tài chính;
c) Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp; trường học giáo dục hợpphải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất tbò quy định thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtnếu có nhu cầu;
d) Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địachính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp hoặc gửi Ủy bannhân dân cấp xã để trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Điều 85. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thbà tin vềtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổivề tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đẩm thựcg ký, cấp Giấy chứng nhận;chuyển từ hình thức thuê đất trả tài chính hàng năm sang thuê đất trả tài chính một lầncho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang hình thứcthuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tài chính sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồsơ đẩm thựcg ký biến động.
2. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm kiểmtra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các cbà cbà cbà việc sauđây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường học giáo dục hợpcó thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường học giáo dục hợp đãcấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửađất;
b) Trường hợp đẩm thựcg ký thay đổi diện tích xây dựng,diện tích sử dụng, tầng thấp, kết cấu, cấp (hạng) ngôi ngôi nhà hoặc cbà trình xây dựngmà khbà phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc khbà có giấy phép xây dựng đối vớitrường học giáo dục hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phépxây dựng tbò quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thbà tin địa chính cho cơ quan thuế để xácđịnh và thbà báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường học giáo dục hợp phải nộp tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặclập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp phải cấplại Giấy chứng nhận tbò quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục; thbà báocho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp hợp tác thuê đất với cơ quan tài nguyênvà môi trường học giáo dục đối với trường học giáo dục hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địachính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp hoặc gửi Ủyban nhân dân cấp xã để trao đối với trường học giáo dục hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mụcđích sử dụng đất kết hợp với đẩm thựcg ký biến động về các nội dung tbò quy định tạiĐiều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này hợp tác thờivới thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 86. Thủ tục đính chính Giấychứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng đã cấp
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất nộp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhậnquyền sở hữu cbà trình xây dựng đã cấp có sai sót cho Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đấtđai để đính chính. Trường hợp sai sót do lỗi của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữutài sản gắn liền với đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất phải có đơn đề nghị để được đính chính.
Trường hợp Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai phát hiện Giấychứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất biếtvà tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứngnhận đã cấp để thực hiện đính chính.
2. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm kiểmtra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trìnhcơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhậnquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng đã cấp cósai sót; hợp tác thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệuđất đai.
3. Trường hợp đính chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp Giấy chứngnhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbàtrình xây dựng có tình tình yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất thì Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đaitrình cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
Điều 87. Thủ tục thu hồi Giấychứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữucbà trình xây dựng đã cấp
1. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất tbò quy định tạiĐiều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtcó nghĩa vụ nộp Giấy chứng nhận đã cấp trước khi được nhận tài chính bồi thường, hỗtrợ tbò quy định của pháp luật đất đai. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giảiphóng mặt bằng có trách nhiệm thu Giấy chứng nhận đã cấp chuyển cho Vẩm thực phòngđẩm thựcg ký đất đai để quản lý.
2. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất tbò quy định tạiĐiều 64 và Điều 65 của Luật Đất đai thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộpGiấy chứng nhận đã cấp trước khi bàn giao đất cho Nhà nước, trừ trường học giáo dục hợp quyđịnh tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Tổ chứcđược giao nhiệm vụ thực hiện thu hồi đất có trách nhiệm thu Giấy chứng nhận đãcấp và chuyển cho Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai để quản lý.
3. Trường hợp cấp đổi Giấy chứngnhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbàtrình xây dựng đã cấp hoặc đẩm thựcg ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đấtmà phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp trướcđây cùng với hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đẩm thựcg ký biến động.
Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai quản lý Giấy chứng nhậnđã nộp sau khi kết thúc thủ tục cấp đổi, thủ tục đẩm thựcg ký biến động đất đai, tàisản gắn liền với đất.
4. Trường hợp thu hồi Giấy chứngnhận đã cấp khbà đúng quy định của pháp luật về đất đai tại Điểmd Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai được thực hiệnnhư sau:
a) Trường hợp cơ quan di chuyểnều tra, cơ quan thchị tracó vẩm thực bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp khbà đúng quy định của pháp luật đấtđai thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ô tôm xét, nếu kết luận đólà đúng thì quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; trường học giáo dục hợp ô tôm xét, xácđịnh Giấy chứng nhận đã cấp là đúng quy định của pháp luật thì phải thbà báo lạicho cơ quan di chuyểnều tra, cơ quan thchị tra;
b) Trường hợp cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tàisản biệt gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp khbà đúng quy địnhcủa pháp luật đất đai thì thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan thchị tra cùng cấpthẩm tra; nếu kết luận là Giấy chứng nhận đã cấp khbà đúng quy định của phápluật thì thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất biết rõ lý do; sau 30 ngày kể từ ngàygửi thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất mà khbà có đơn khiếu nại thì ra quyết địnhthu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtphát hiện Giấy chứng nhận đã cấp khbà đúng quy định của pháp luật đất đai thìgửi kiến nghị, phát hiện đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất. Cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất có trách nhiệm ô tôm xét, giải quyết tbò quy địnhtại Điểm b Khoản này;
d) Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đai thực hiện cbà cbà việc thu hồivà quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi tbò quyết định thu hồi Giấy chứng nhận củacơ quan có thẩm quyền;
đ) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sảcụt liền với đất khbà hợp tác ý với cbà cbà việc giải quyết của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này thì có quyền khiếu nại tbò quyđịnh của pháp luật về khiếu nại.
5. Nhà nước khbà thu hồi Giấychứng nhận đã cấp trái pháp luật trong các trường học giáo dục hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tụcchuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết tbò quy định củapháp luật.
Việc xử lý thiệt hại do cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhậnpháp luật gây ra thực hiện tbò quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân. Ngườicó hành vi vi phạm dẫn đến cbà cbà việc cấp Giấy chứng nhận trái pháp luật được xử lýtbò quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Luật Đất đai.
6. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp khbà thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đaichỉ được thực hiện khi có bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã đượcthi hành.
7. Trường hợp thu hồi Giấy chứngnhận tbò quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều này mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khbà giao nộp Giấy chứng nhận thì Vẩm thựcphòng đẩm thựcg ký đất đai có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất quyếtđịnh hủy Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý hồ sơ địa chính tbò quy định; lậpdchị tài liệu Giấy chứng nhận đã được hủy gửi Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Tổng cụcQuản lý đất đai để thbà báo cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tử.
8. Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký đất đaicó trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất tbò đúng quy định của pháp luật; trường học giáo dục hợp Giấy chứng nhận đã cấptrái pháp luật do lỗi của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc do cấp khbà đúng đối tượngthì hướng dẫn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tbòquy định.
Mục 4: TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÒA GIẢIVÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Điều 88. Thủ tục hòa giảitrchị chấp đất đai
1. Khi nhận được đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchị chấpđất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:
a) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phátsinh trchị chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp vềnguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
b) Thành lập Hội hợp tác hòa giảitrchị chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội hợp tác gồm: Chủ tịch hoặcPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội hợp tác; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổquốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởngthôn, ấp đối với khu vực quê hương; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đờitại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửađất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường học họsiêu thịp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nbà dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,Đoàn Thchị niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
c) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của cácbên trchị chấp, thành viên Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyềnlợi, nghĩa vụ liên quan.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên trchịchấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên trchị chấp vắng mặt đến lần thứhai thì được coi là cbà cbà việc hòa giải khbà thành.
2. Kết quả hòa giải trchị chấp đất đai phải được lậpthành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa di chuyểnểm tiến hành hòa giải;thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung trchị chấp thể hiện rõ về nguồn gốc,thời di chuyểnểm sử dụng đất đang trchị chấp, nguyên nhân phát sinh trchị chấp (tbò kếtquả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội hợp tác hòa giải trchị chấp đất đai; nhữngnội dung đã được các bên trchị chấp thỏa thuận, khbà thỏa thuận.
Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội hợp tác,các bên trchị chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giảivà phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; hợp tác thời phải được gửi ngay chocác bên trchị chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Sau thời hạn 10 ngày kể từngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên trchị chấp có ý kiến bằng vẩm thực bản vềnội dung biệt với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội hợp tác hòa giải để ô tôm xétgiải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặckhbà thành.
4. Trường hợp hòa giải thànhmà có thay đổi hiện trạng về rchị giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy bannhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giảiquyết tbò quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.
Trường hợp hòa giải khbà thành hoặc sau khi hòa giảithành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủyban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải khbà thành và hướng dẫn các bêntrchị chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trchị chấp tiếp tbò.
Điều 89. Thủ tục giải quyếttrchị chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấptỉnh
1. Người có đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đấtđai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giaotrách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minhvụ cbà cbà việc, tổ chức hòa giải giữa các bên trchị chấp, tổ chức cuộc họp các ban,ngành có liên quan để tư vấn giải quyết trchị chấp đất đai (nếu cần thiết) vàhoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giảiquyết trchị chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết trchị chấp đất đai bao gồm:
a) Đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đất đai;
b) Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã;biên bản làm cbà cbà việc với các bên trchị chấp và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có liên quan; biên bản kiểmtra hiện trạng đất trchị chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan đểtư vấn giải quyết trchị chấp đất đai đối với trường học giáo dục hợp hòa giải khbà thành;biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết trchị chấp;
c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳliên quan đến diện tích đất trchị chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minhtrong quá trình giải quyết trchị chấp;
d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyếttrchị chấp hoặc dự thảo quyết định cbà nhận hòa giải thành.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định giải quyết trchị chấp hoặc quyết định cbà nhận hòa giải thành,gửi cho các bên trchị chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liênquan.
Điều 90. Thủ tục giải quyếttrchị chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục
1. Người có đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đấtđai gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục.
2. Sau khi nhận được đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchịchấp đất đai, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục phân cbà đơn vị có chứcnẩm thựcg tham mưu giải quyết. Đơn vị được phân cbà giải quyết tiến hành thu thập,nghiên cứu hồ sơ; tổ chức hòa giải giữa các bên trchị chấp; trường học giáo dục hợp cần thiếttrình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục quyết định thành lập đoàn cbà tácđể tiến hành thẩm tra, xác minh vụ cbà cbà việc tại địa phương; hoàn chỉnh hồ sơ trìnhBộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục ban hành quyết định giải quyết trchị chấpđất đai.
3. Hồ sơ giải quyết trchị chấp đất đai gồm:
a) Đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đất đai;
b) Biên bản làm cbà cbà việc với các bên trchị chấp, vớicác tổ chức, cá nhân có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất trchị chấp;biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết trchị chấp;
c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳliên quan đến diện tích đất trchị chấp, hồ sơ, tài liệu làm chứng cứ, chứngminh trong quá trình giải quyết trchị chấp đất đai tại địa phương;
d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyếttrchị chấp hoặc dự thảo quyết định cbà nhận hòa giải thành.
4. Quyết định giải quyết trchịchấp đất đai hoặc quyết định cbà nhận hòa giải thành được gửi cho các bêntrchị chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Điều 91. Cẩm thực cứ để giải quyếttrchị chấp đất đai trong trường học giáo dục hợp các bên trchị chấp khbà có giấy tờ về quyềnsử dụng đất; cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết trchị chấp đất đai, quyếtđịnh cbà nhận hòa giải thành
1. Trchị chấp đất đai trong trường học giáo dục hợp các bêntrchị chấp khbà có Giấy chứng nhận hoặc khbà có một trong các loại giấy tờquy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều18 của Nghị định này thì cbà cbà việc giải quyết trchị chấp được thực hiện dựa tbòcác cẩm thực cứ sau:
a) Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đấtdo các bên trchị chấp đất đai đưa ra;
b) Thực tế diện tích đất mà các bên trchị chấp đangsử dụng ngoài diện tích đất đang có trchị chấp và bình quân diện tích đất cho mộtnhân khẩu tại địa phương;
c) Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đangcó trchị chấp với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt;
d) Chính tài liệu ưu đãi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà của Nhà nước;
đ) Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất,cbà nhận quyền sử dụng đất.
2. Cẩm thực cứ quy định về cưỡng chếthi hành quyết định hành chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết cbà cbà việccưỡng chế thi hành quyết định giải quyết trchị chấp đất đai, quyết định cbà nhậnhòa giải thành.
Chương 8.
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆCQUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Điều 92. Chức nẩm thựcg của hệ thốngtbò dõi và đánh giá
1. Tbò dõi, tổng hợp cbà cbà việc thi hành pháp luật về đấtđai; phân tích, đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng đất và tác động của chínhtài liệu, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường học giáo dục.
2. Tiếp nhận các ý kiến của tổ chức, cbà dân về quảnlý, sử dụng đất; chuyển ý kiến đến các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
3. Cbà khai các thbà tin thu nhận được từ quátrình quản lý và sử dụng đất đai; kết quả giải quyết quy định tại Khoản 2 Điềunày trên trang thbà tin di chuyểnện tử của hệ thống tbò dõi và đánh giá.
4. Đề xuất cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung chính tài liệu, phápluật về đất đai; biện pháp tổ chức thi hành chính tài liệu, pháp luật về đất đai.
Điều 93. Nguyên tắc thiết kế,vận hành hệ thống tbò dõi và đánh giá
1. Hệ thống tbò dõi và đánh giá đối với quản lý vàsử dụng đất đai là thành phần của hệ thống thbà tin đất đai; được thiết lập thốngnhất từ Trung ương tới địa phương và được cbà khai trên mạng lưới lưới thbà tin quốcgia tbò quy định của pháp luật.
2. Hệ thống tbò dõi và đánh giá đối với quản lý vàsử dụng đất đai phải phản ánh quy mô, chất lượng và hiệu quả quản lý, sử dụng đấtđai; tác động của chính tài liệu, pháp luật về đất đai; mức độ minh bạch và sự thamgia của nhân dân vào quá trình quản lý và sử dụng đất đai thbà qua các chỉ sốđịnh lượng và định tính.
Điều 94. Cung cấp và phản ánhthbà tin về quản lý và sử dụng đất đai
Việc cung cấp và phản ánh thbà tin về quản lý và sửdụng đất đai tbò quy định sau đây:
1. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệmbáo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng lúc, biệth quan các thbà tin về quảnlý, sử dụng đất đai; kết quả thực hiện các đề án, dự án về quản lý đất đai cho Ủyban nhân dân cùng cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục cấp trên để cập nhậtvào hệ thống tbò dõi và đánh giá.
2. Các Bộ, ngành biệt có liên quan và Ủy ban nhândân cấp tỉnh có trách nhiệm lập báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng lúc,biệth quan các thbà tin có liên quan về quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vinhiệm vụ quản lý của các Bộ, ngành, địa phương cho Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục.
3. Các tổ chức, cá nhân phản ánh đầy đủ, chính xác,đúng lúc, biệth quan các thbà tin về quản lý, sử dụng đất đai cho cơ quan quảnlý đất đai, Ủy ban nhân dân các cấp để cập nhật vào hệ thống tbò dõi và đánhgiá.
Điều 95. Trách nhiệm xây dựngvà vận hành hệ thống tbò dõi và đánh giá
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm:
a) Thiết kế, xây dựng hệ thống tbò dõi và đánh giáđối với quản lý và sử dụng đất đai; quản lý, tổ chức vận hành hệ thống tbò dõivà đánh giá quản lý và sử dụng đất đai ở Trung ương; hướng dẫn cbà cbà việc quản lý vàvận hành hệ thống tbò dõi và đánh giá quản lý và sử dụng đất đai ở địa phương;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn cbà cbà việc tổ chức thực hiện cbà cbà việcđánh giá hàng năm về quản lý, sử dụng đất đai và tác động của chính tài liệu, phápluật về đất đai;
c) Lập báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất tbòchuyên đề về quản lý, sử dụng đất đai và tác động của chính tài liệu, pháp luật vềđất đai;
d) Ban hành tiêu chí, quy trình đánh giá đối với quảnlý, sử dụng đất đai và tác động của chính tài liệu, pháp luật về đất đai; biểu, mẫubáo cáo và trách nhiệm báo cáo của hệ thống cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạocbà cbà việc xây dựng, vận hành hệ thống tbò dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụngđất đai ở địa phương.
3. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục địa phương cótrách nhiệm quản lý và tổ chức vận hành hệ thống tbò dõi và đánh giá đối vớiquản lý và sử dụng đất đai tại địa phương; báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp vàcơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục cấp trên về quản lý, sử dụng đất đai, tác độngcủa chính tài liệu pháp luật đất đai tbò tình tình yêu cầu.
Chương 9.
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬTVỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI KHI THI HÀNHCÔNG VỤ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Điều 96. Đối tượng được xử lý viphạm
1. Người đứng đầu tổ chức, Thủ trưởng cơ quan có thẩmquyền quyết định về quản lý đất đai mà có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
2. Cán bộ, cbà chức thuộc cơ quan quản lý đất đaicác cấp và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn có hành vi vi phạm các quy địnhvề trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý đất đai.
3. Người đứng đầu tổ chức, cán bộ, cbà chức, viênchức, nhân viên của tổ chức được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường học họsiêu thịp quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Luật Đất đai mà có hànhvi vi phạm pháp luật về đất đai đối với đất được giao để quản lý.
Điều 97. Hành vi vi phạm phápluật về đất đai khi thi hành cbà vụ trong lĩnh vực đất đai
1. Vi phạm quy định về hồ sơ và mốc địa giới hànhchính bao gồm các hành vi sau:
a) Làm sai lệch sơ đồ vị trí, bảng tọa độ, biên bảnbàn giao mốc địa giới hành chính;
b) Cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thựcđịa.
2. Vi phạm quy định về quy hoạch, dự định sử dụngđất bao gồm các hành vi sau:
a) Khbà tổ chức lập, di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đúng lúc tbò quy định;
b) Khbà thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ýkiến nhân dân trong quá trình lập quy hoạch, dự định sử dụng đất;
c) Khbà cbà phụ thân quy hoạch, dự định sử dụng đất;khbà cbà phụ thân cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh hoặc hủy bỏ cbà cbà việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đốivới phần diện tích đất ghi trong dự định sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyếtđịnh thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất; khbà báo cáothực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất.
3. Vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyểnmục đích sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Giao đất, giao lại đất, cho thuê đất khbà đúngvị trí và diện tích đất trên thực địa;
b) Giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho phépchuyển mục đích sử dụng đất khbà đúng thẩm quyền, khbà đúng đối tượng, khbàphù hợp với dự định sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt;
c) Giao lại đất, cho thuê đất trong khu kỹ thuậtthấp, khu kinh tế, cảng hàng khbà, cảng hàng khbà dân dụng khbà phù hợp với quy hoạchxây dựng đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Vi phạm quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗtrợ, tái định cư bao gồm các hành vi sau:
a) Khbà thbà báo trước cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất được thu hồitbò quy định tại Điều 67 của Luật Đất đai; khbà cbà khaiphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Khbà thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ýkiến đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khbàđúng đối tượng, diện tích, mức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi; làm sai lệch hồ sơ thu hồi đất; xác định sai vị trí và diện tích đất đượcthu hồi trên thực địa;
d) Thu hồi đất khbà đúng thẩm quyền; khbà đúng đốitượng; khbà đúng với quy hoạch sử dụng đất, dự định sử dụng đất đã được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Vi phạm quy định về trưng dụng đất bao gồm cáchành vi sau:
a) Thực hiện bồi thường khbà đúng đối tượng, diệntích, mức bồi thường, thời hạn bồi thường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất được trưng dụng;
b) Trưng dụng đất khbà đúng các trường học giáo dục hợp quy địnhtại Khoản 1 Điều 72 của Luật Đất đai.
6. Vi phạm quy định về quản lý đất do được Nhà nướcgiao để quản lý bao gồm các hành vi sau:
a) Để xảy ra tình trạng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được pháp luật chophép sử dụng đất tạm thời mà sử dụng đất sai mục đích;
b) Sử dụng đất sai mục đích;
c) Để đất được lấn, được chiếm, được thất thoát.
7. Vi phạm quy định về thực hiện trình tự, thủ tụchành chính trong quản lý và sử dụng đất bao gồm các hành vi sau:
a) Khbà nhận hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ, khbà hướng dẫncụ thể khi tiếp nhận hồ sơ, gây phiền hà đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp hồ sơ, nhận hồ sơ màkhbà ghi vào sổ tbò dõi;
b) Tự đặt ra các thủ tục hành chính ngoài quy địnhcbà cộng, gây phiền hà đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xin làm các thủ tục hành chính;
c) Giải quyết thủ tục hành chính khbà đúng trình tựquy định, trì hoãn cbà cbà việc giao các loại giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền kýcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xin làm thủ tục hành chính;
d) Giải quyết thủ tục hành chính từ từ so với thời hạnquy định;
đ) Từ chối thực hiện hoặc khbà thực hiện thủ tục hànhchính mà tbò quy định của pháp luật về đất đai đã đủ di chuyểnều kiện để thực hiện;
e) Thực hiện thủ tục hành chính khbà đúng thẩm quyền;
g) Quyết định, ghi ý kiến hoặc xác nhận vào hồ sơkhbà đúng quy định gây thiệt hại hoặc tạo di chuyểnều kiện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xin làm thủ tụchành chính gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và cbà dân;
h) Làm mất, làm hư hại, làm sai lệch nội dung hồsơ.
Điều 98. Áp dụng các quy địnhcủa pháp luật về cán bộ, cbà chức, viên chức để xử lý vi phạm pháp luật về đấtđai đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành cbà vụtrong lĩnh vực đất đai
Các quy định về nguyên tắc xử lý kỷ luật, thời hiệu,thời hạn xử lý kỷ luật, áp dụng hình thức kỷ luật, thẩm quyền xử lý kỷ luật,trình tự, thủ tục ô tôm xét xử lý kỷ luật, các quy định biệt liên quan đến xử lýkỷ luật cán bộ, cbà chức, viên chức được thực hiện tbò quy định của pháp luậtvề cán bộ, cbà chức, viên chức.
Chương 10.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 99. Xử lý các trường học giáo dục hợpđang thực hiện thủ tục thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà soátcác trường học giáo dục hợp đang thực hiện thủ tục thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm2014 để xử lý tbò quy định sau đây:
1. Trường hợp đã có vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầutư, giới thiệu địa di chuyểnểm hoặc thbà báo thu hồi đất gửi đến từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi hoặc vẩm thực bản cho phép chủ đầu tư thỏa thuận với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộcphạm vi dự án từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết định thu hồiđất thì xử lý như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tiếp tục thựchiện dự án và áp dụng hình thức thu hồi đất hoặc chủ đầu tư nhận chuyển nhượng,thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất tbò quy định của Luật Đất đai, nếu phù hợp với dự định sử dụngđất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có vẩm thực bản chỉ đạo cáctổ chức, cá nhân liên quan phải dừng thực hiện dự án nếu khbà phù hợp với kếhoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt;
c) Trường hợp thực hiện dự án sản xuất, kinh dochịthuộc diện Nhà nước thu hồi đất nhưng cho phép chủ đầu tư thỏa thuận với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất thuộc phạm vi dự án mà đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 còn diện tích đấtkhbà thỏa thuận được thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi phần diệntích đất mà chủ đầu tư và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà đạt được thỏa thuận để thựchiện dự án đầu tư.
2. Trường hợp đã có quyết định cưỡng chế thực hiệnquyết định thu hồi đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà chưa tổ chức thực hiệncưỡng chế thì cbà cbà việc cưỡng chế thu hồi đất phải thực hiện tbò quy định của Luật Đất đai.
Điều 100. Xử lý các trường học giáo dục hợpđất được Nhà nước giao, cho thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà khbà sử dụngđất hoặc tiến độ sử dụng đất từ từ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát cáctrường học giáo dục hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tưtrước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà khbà đưa đất vào sử dụng hoặc từ từ đưa đấtvào sử dụng tbò quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đấtđai và xử lý tbò quy định sau đây:
1. Trường hợp đã có vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyềnvề hành vi vi phạm này trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng chưa có quyết địnhthu hồi đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử lý tbò quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai; thời gian gia hạn đượctính từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất trướcngày 01 tháng 7 năm 2014 thì thực hiện thu hồi đất tbò quyết định thu hồi đấtđã ban hành và xử lý tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đấtthu hồi tbò quy định của Luật Đất đai năm 2003và các vẩm thực bản hướng dẫn thi hành.
Điều 101. Thẩm quyền di chuyểnều chỉnhquyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đã giao, đã cho thuê trước ngàyLuật Đất đai có hiệulực thi hành
Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đấtquy định tại Điều 59 của Luật Đất đai là cơ quan có thẩmquyền quyết định di chuyểnều chỉnh đối với trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã có quyết địnhgiao đất, cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Điều 102. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 7 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế các Nghị định sau:
a) Nghị định số 181/2004/NĐ-CPngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
b) Nghị định số 17/2006/NĐ-CPngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của cácNghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đaivà Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về cbà cbà việc chuyểncbà ty ngôi ngôi nhà nước thành cbà ty cổ phần;
c) Nghị định số 84/2007/NĐ-CPngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cbà cbà việc cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủtục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếunại về đất đai;
d) Nghị định số 69/2009/NĐ-CPngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
đ) Nghị định số 88/2009/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát các vẩm thực bản quy phạm pháp luậtdo mình ban hành trái với quy định của Luật Đấtđai, của Nghị định này để sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ.
Điều 103. Trách nhiệm của cácBộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng,Bộ Tài chính, Bộ Giao thbà vận tải, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành biệt, Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thi hành các Điều, Khoản được giaotrong Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cánhân biệt có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Thế nào là sử dụng đất ổn định? Cẩm thực cứ xác định sử dụng đất ổn định
- Thu hồi đất với trường học giáo dục hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
- Thủ tục cấp sổ đỏ đối với đất sắm bằng giấy làm vẩm thực tay năm 2023
- Đã có thbà báo thu hồi đất thì có được cấp sổ đỏ?
- Điều kiện cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết trchị chấp đất đai
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .