Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 số 15/2012/QH13 áp dụng 2024
Số hiệu: | 15/2012/QH13 | Loại vẩm thực bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/06/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2013 |
Ngày cbà báo: | 06/08/2012 | Số cbà báo: | Từ số 479 đến số 480 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Điểm mới mẻ mẻ của Luật xử lý vi phạm hành chính
Ngày 20/6/2012 vừa qua,ậtxửlýviphạmhànhchínhsốQHápdụngmớimẻmẻnhấTrang Chủ Uy Tín Thành phố Mới nổi Quốc hội đã chính thức thbà qua Luật xử lý vi phạm hành chính 2012. So với Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, Luật ra đời có rất nhiều quy định mới mẻ mẻ, mức xử phạt xưa xưa cũng nặng hơn nhiều so với trước đây.Tbò đó, Luật quy định được phạt thấp hơn nhưng tối đa khbà quá 2 lần mức phạt cbà cộng đối với cùng hành vi vi phạm trong 3 lĩnh vực: Giao thbà đường bộ; Môi trường học giáo dục; An ninh trật tự, An toàn xã hội, hợp tác thời chỉ áp dụng tại khu vực nội thành của Thành phố trực thuộc TW. Mức phạt tài chính trong xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) dao động từ 50 nghìn hợp tác đến 1 tỷ hợp tác đối với cá nhân, từ 100 nghìn hợp tác đến 2 tỷ hợp tác đối với tổ chức.
Ngoài ra, cbà cbà việc tịch thu tang vật, phương tiện VPHC được áp dụng đối với các VPHC nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức. Việc tạm giữ phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề tbò thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường học giáo dục hợp thật cần thiết và chấm dứt ngay sau khi xác minh được tình tiết làm cẩm thực cứ quyết định xử phạt, hành vi vi phạm khbà còn nguy hiểm cho xã hội.
Bên cạnh đó, Nghị quyết 24/2012/QH13thi hành Luật này xưa xưa cũng hướng dẫn khbà áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và đưa vào cơ sở chữa vấn đề y tế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị dâm.
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013.
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 15/2012/QH13 | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2012 |
LUẬT
XỬLÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Cẩm thực cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namnăm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luậtxử lý vi phạm hành chính.
Phần thứnhất
NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Luật này quy định vềxử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý hành chính.
Điều 2.Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, cáctừ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vi phạm hànhchínhlà hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định củapháp luật về quản lý ngôi ngôi nhà nước mà khbà phải là tội phạm và tbò quy định của phápluật phải được xử phạt vi phạm hành chính.
2. Xử phạt vi phạmhành chínhlà cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt,biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạmhành chính tbò quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
3. Biệnpháp xử lý hành chínhlà biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạmpháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà khbà phải là tội phạm, baogồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng; đưavào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
4. Biệnpháp thay thế xử lý vi phạm hành chínhlà biện pháp mang tính giáo dục đượcáp dụng để thay thế cho hình thức xử phạt vi phạm hành chính hoặc biện pháp xửlý hành chính đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm hành chính, bao gồm biệnpháp nhắc nhở và biện pháp quản lý tại ngôi nhà cửa.
5. Táiphạmlà cbà cbà việc cá nhân, tổ chức đã được xử lý vi phạm hành chính nhưng chưa hếtthời hạn được coi là chưa được xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày chấp hànhxong quyết định xử phạt, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc kểtừ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định này mà lại thực hiện hành vi vi phạmhành chính đã được xử lý.
6. Viphạm hành chính nhiều lầnlà trường học giáo dục hợp cá nhân, tổ chức thực hiện hành vivi phạm hành chính mà trước đó đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính nàynhưng chưa được xử lý và chưa hết thời hiệu xử lý.
7. Vi phạm hànhchính có tổ chứclà trường học giáo dục hợp cá nhân, tổ chức câu kết với cá nhân, tổchức biệt để cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
8. Giấy phép, chứngchỉ hành nghềlà giấy tờ do cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền cấp chocá nhân, tổ chức tbò quy định của pháp luật để cá nhân, tổ chức đó kinh dochị,hoạt động, hành nghề hoặc sử dụng cbà cụ, phương tiện. Giấy phép, chứng chỉhành nghề khbà bao gồm giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị, chứng chỉ gắn vớinhân thân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp khbà có mục đích cho phép hành nghề.
9. Chỗ ởlàngôi ngôi nhà ở, phương tiện hoặc ngôi ngôi nhà biệt mà cbà dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở thuộcquyền sở hữu của cbà dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, chomượn, cho ở nhờ tbò quy định của pháp luật.
10. Tổchứclà cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổchức chính trị xã hội cbà cbà việc, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội cbà cbà việc,tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và tổ chức biệt được thành lập tbòquy định của pháp luật.
11. Tình thế cấpthiếtlà tình thế của cá nhân, tổ chức vì muốn tránh một nguy cơ đang thựctế đe dọa lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, quyền, lợi ích chính đáng của mìnhhoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt mà khbà còn cách nào biệt là phải gây một thiệt hại nhỏ bé béhơn thiệt hại cần ngẩm thực ngừa.
12. Phòng vệ chínhđánglà hành vi của cá nhân vì bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, bảovệ quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt mà chống trả lại một cáchcần thiết tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích giao tiếp trên.
13. Sự kiện bấtngờlà sự kiện mà cá nhân, tổ chức khbà thể thấy trước hoặc khbà buộcphải thấy trước hậu quả của hành vi nguy hại cho xã hội do mình gây ra.
14. Sựkiện bất khả khánglà sự kiện xảy ra một cách biệth quan khbà thể lườngtrước được và khbà thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cầnthiết và khả nẩm thựcg cho phép.
15. Người khbà cónẩm thựcg lực trách nhiệm hành chínhlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hành vi vi phạm hànhchính trong khi đang đắt vấn đề y tế tâm thần hoặc một vấn đề y tế biệt làm mất khả nẩm thựcg nhậnthức hoặc khả nẩm thựcg di chuyểnều khiển hành vi của mình.
16. Người nghiện matúylà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và đượclệ thuộc vào các chất này.
17. Người đại diệnhợp pháp bao gồmcha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ, luật sư, trợ giúp viên pháp lý.
Điều 3.Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính
1. Nguyêntắc xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
a) Mọi vi phạm hànhchính phải được phát hiện, ngẩm thực chặn đúng lúc và phải được xử lý nghiêm minh, mọihậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục tbò đúng quy định củapháp luật;
b) Việc xử phạt viphạm hành chính được tiến hành tốc độ mèong, cbà khai, biệth quan, đúng thẩmquyền, bảo đảm cbà bằng, đúng quy định của pháp luật;
c) Việc xử phạt viphạm hành chính phải cẩm thực cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượngvi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tẩm thựcg nặng;
d) Chỉ xửphạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quyđịnh.
Một hành vi vi phạmhành chính chỉ được xử phạt một lần.
Nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng thựchiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm đều được xử phạt vềhành vi vi phạm hành chính đó.
Một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiềuhành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì được xử phạt vềtừng hành vi vi phạm;
đ) Người cóthẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân, tổchức được xử phạt có quyền tự mình hoặc thbà qua tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp chứngminh mình khbà vi phạm hành chính;
e) Đối với cùng mộthành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tài chính đối với tổ chức bằng 02 lần mứcphạt tài chính đối với cá nhân.
2. Nguyêntắc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính bao gồm:
a) Cá nhân chỉ được áp dụngbiện pháp xử lý hành chính nếu thuộc một trong các đối tượng quy định tại các di chuyểnều 90, 92, 94 và 96 của Luật này;
b) Việc áp dụng cácbiện pháp xử lý hành chính phải được tiến hành tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1Điều này;
c) Việc quyết địnhthời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải cẩm thực cứ vào tính chất, mức độ,hậu quả vi phạm, nhân thân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tẩm thựcgnặng;
d) Người có thẩmquyền áp dụng biện pháp xử lý hành chính có trách nhiệm chứng minh vi phạm hànhchính. Cá nhân được áp dụng biện pháp xử lý hành chính có quyền tự mình hoặc thbàqua tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp chứng minh mình khbà vi phạm hành chính.
Điều 4.Thẩm quyền quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lýngôi ngôi nhà nước và chế độ áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
Cẩm thực cứ quyđịnh của Luật này, Chính phủ quy định hành vi vi phạm hành chính; hình thức xửphạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạmhành chính; thẩm quyền xử phạt, mức phạt tài chính cụ thể tbò từng chức dchị vàthẩm quyền lập biên bản đối với vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lýngôi ngôi nhà nước; chế độ áp dụng các biện pháp xử lý hành chính và quy định mẫu biênbản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 5.Đối tượng được xử lý vi phạm hành chính
1. Các đốitượng được xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
a) Người từ đủ 14tuổi đến dưới 16 tuổi được xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cốý; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ đủ 16 tuổi trở lên được xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạmhành chính.
Người thuộc lực lượngQuân đội nhân dân, Cbà an nhân dân vi phạm hành chính thì được xử lý như đối vớicbà dân biệt; trường học giáo dục hợp cần áp dụng hình thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép,chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn liên quan đến quốcphòng, an ninh thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xử phạt đề nghị cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân,Cbà an nhân dân có thẩm quyền xử lý;
b) Tổ chức được xử phạtvi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra;
c) Cá nhân, tổ chứcnước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu đại dương mang cờ quốc tịch Việt Namthì được xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường học họsiêu thịp di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viêncó quy định biệt.
2. Đối tượng được ápdụng biện pháp xử lý hành chính là cá nhân được quy định tại các di chuyểnều90, 92, 94 và 96 của Luật này.
Các biện pháp xử lýhành chính khbà áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài.
Điều 6.Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạtvi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thờihiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường học giáo dục hợp sau:
Vi phạm hành chính vềkế toán; thủ tục thuế; phí, lệ phí; kinh dochị bảo hiểm; quản lý giá; chứngkhoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hải sản; quản lýrừng, lâm sản; di chuyểnều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tàinguyên nước; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản biệt; bảo vệ môitrường học giáo dục; nẩm thựcg lượng nguyên tử; quản lý, phát triển ngôi ngôi nhà và cbà sở; đất đai; đê di chuyểnều;báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh dochị hàng hóa; sảnxuất, buôn kinh dochị hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xửphạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính làhành vi trốn thuế, gian lận thuế, nộp từ từ tài chính thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuếthì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật về thuế;
b) Thời di chuyểnểm để tínhthời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này đượcquy định như sau:
Đối với vi phạm hànhchính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời di chuyểnểm chấm dứt hành vi viphạm.
Đối với vi phạm hànhchính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời di chuyểnểm phát hiện hànhvi vi phạm;
c) Trườnghợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân do cơ quan tiến hành tố tụngchuyển đến thì thời hiệu được áp dụng tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoảnnày. Thời gian cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, ô tôm xét được tính vào thờihiệu xử phạt vi phạm hành chính.
d) Trong thời hạnđược quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốntránh, cản trở cbà cbà việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tínhlại kể từ thời di chuyểnểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở cbà cbà việc xử phạt.
2. Thờihiệu áp dụng biện pháp xử lý hành chính được quy định như sau:
a) Thờihiệu áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là 01 năm, kể từ ngàycá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản1 Điều 90; 06 tháng, kể từ ngày cá nhân thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 90 hoặc kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối một trongnhững hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều90; 03 tháng, kể từ ngày cá nhân thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 90 của Luật này;
b) Thờihiệu áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng là 01 năm, kể từ ngày cá nhânthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều 92; 06 tháng, kể từ ngày cá nhânthực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 92 hoặc kể từ ngày cá nhân thực hiện lần cuối một trongnhững hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 92 của Luậtnày;
c) Thời hiệu áp dụngbiện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc là 01 năm, kể từ ngày cá nhân thựchiện lần cuối một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản1 Điều 94 của Luật này;
d) Thờihiệu áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là 03 tháng, kể từngày cá nhân thực hiện lần cuối hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 96 của Luật này.
Điều 7.Thời hạn được coi là chưa được xử lý vi phạm hành chính
1. Cá nhân, tổ chứcđược xử phạt vi phạm hành chính, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấphành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xongquyết định xử phạt hành chính biệt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyếtđịnh xử phạt vi phạm hành chính mà khbà tái phạm thì được coi là chưa được xửphạt vi phạm hành chính.
2. Cá nhân được áp dụngbiện pháp xử lý hành chính, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp hànhxong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hếtthời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà khbà táiphạm thì được coi là chưa được áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 8. Cáchtính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính
1. Cách tính thờihạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính được áp dụng tbò quy định của Bộluật dân sự, trừ trường học giáo dục hợp trong Luật này có quy định cụ thể thời gian tbòngày làm cbà cbà việc.
2. Thời gian ban đêmđược tính từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau.
Điều 9.Tình tiết giảm nhẹ
Những tình tiết sauđây là tình tiết giảm nhẹ:
1. Người vi phạm hànhchính đã có hành vi ngẩm thực chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyệnkhắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;
2. Người vi phạm hànhchính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi; tích cực giúp đỡ cơ quan chức nẩm thựcgphát hiện vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính;
3. Vi phạm hành chínhtrong tình trạng được kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt gây ra; vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng; vượt quá tình tình yêu cầu của tìnhthế cấp thiết;
4. Vi phạm hành chínhdo được ép buộc hoặc được lệ thuộc về vật chất hoặc tinh thần;
5. Người vi phạm hànhchính là nữ giới mang thai, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tuổi thấp mềm, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có vấn đề y tế hoặc khuyết tật làm hạnchế khả nẩm thựcg nhận thức hoặc khả nẩm thựcg di chuyểnều khiển hành vi của mình;
6. Vi phạm hành chínhvì hoàn cảnh đặc biệt phức tạp khẩm thực mà khbà do mình gây ra;
7. Vi phạm hành chínhdo trình độ lạc hậu;
8. Những tình tiếtgiảm nhẹ biệt do Chính phủ quy định.
Điều 10.Tình tiết tẩm thựcg nặng
1. Những tình tiếtsau đây là tình tiết tẩm thựcg nặng:
a) Vi phạm hành chínhcó tổ chức;
b) Vi phạmhành chính nhiều lần; tái phạm;
c) Xúi giục, lôi kéo,sử dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm; ép buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được lệ thuộc vào mình vềvật chất, tinh thần thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
d) Sử dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biếtrõ là đang được tâm thần hoặc vấn đề y tế biệt làm mất khả nẩm thựcg nhận thức hoặc khả nẩm thựcg di chuyểnềukhiển hành vi để vi phạm hành chính;
đ) Lẩm thựcg mạ, phỉ kinh dochịgtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang thi hành cbà vụ; vi phạm hành chính có tính chất côn đồ;
e) Lợi dụng chức vụ,quyền hạn để vi phạm hành chính;
g) Lợi dụng hoàn cảnhchiến trchị, thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế hoặc những phức tạp khẩm thực đặc biệt biệtcủa xã hội để vi phạm hành chính;
h) Vi phạm trong thờigian đang chấp hành hình phạt của bản án hình sự hoặc đang chấp hành quyết địnháp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính;
i) Tiếptục thực hiện hành vi vi phạm hành chính mặc dù tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đã tình tình yêu cầuchấm dứt hành vi đó;
k) Sau khi vi phạm đãcó hành vi trốn tránh, che giấu vi phạm hành chính;
l) Vi phạmhành chính có quy mô to, số lượng hoặc trị giá hàng hóa to;
m) Vi phạm hành chínhđối với nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thiếu nhi, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tuổi thấp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, nữ giới mang thai.
2. Tình tiết quy địnhtại khoản 1 Điều này đã được quy định là hành vi vi phạm hành chính thì khbàđược coi là tình tiết tẩm thựcg nặng.
Điều 11.Những trường học giáo dục hợp khbà xử phạt vi phạm hành chính
Khbà xử phạt vi phạmhành chính đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
1. Thực hiện hành vivi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;
2. Thực hiện hành vivi phạm hành chính do phòng vệ chính đáng;
3. Thựchiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;
4. Thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;
5. Người thực hiệngôi ngôi nhành vi vi phạm hành chính khbà có nẩm thựcg lực trách nhiệm hành chính; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thựchiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi được xử phạt vi phạm hành chính tbòquy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 5 của Luật này.
Điều 12.Những hành vi được nghiêm cấm
1. Giữ lại vụ vi phạmcó dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành chính.
2. Lợi dụng chức vụ,quyền hạn để tài liệu nhiễu, đòi, nhận tài chính, tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm; dung túng, baoche, hạn chế quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hành chính khi xử phạt vi phạm hành chínhhoặc áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
3. Ban hành trái thẩmquyền vẩm thực bản quy định về hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền, hình thức xửphạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính tronglĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước và biện pháp xử lý hành chính.
4. Khbà xửphạt vi phạm hành chính, khbà áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc khbàáp dụng biện pháp xử lý hành chính.
5. Xử phạt vi phạmhành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc áp dụng các biện pháp xử lýhành chính khbà đúng lúc, khbà nghiêm minh, khbà đúng thẩm quyền, thủ tục,đối tượng quy định tại Luật này.
6. Áp dụnghình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả khbà đúng, khbà đầy đủ đối vớihành vi vi phạm hành chính.
7. Can thiệp tráipháp luật vào cbà cbà việc xử lý vi phạm hành chính.
8. Kéo kéo kéo dàithời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
9. Sử dụng tài chính thuđược từ tài chính nộp phạt vi phạm hành chính, tài chính nộp do từ từ thi hành quyết địnhxử phạt tài chính, tài chính kinh dochị, thchị lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đượctịch thu và các khoản tài chính biệt thu được từ xử phạt vi phạm hành chính trái quyđịnh của pháp luật về ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
10. Giả mạo,làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng biện pháp xử lýhành chính.
11. Xâm phạm tínhmạng lưới lưới, y tế, dchị dự, nhân phẩm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được xử phạt vi phạm hành chính,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng biện pháp xử lý hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng biện pháp ngẩm thựcchặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng các biện pháp cưỡngchế thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính.
12. Chốngđối, trốn tránh, trì hoãn hoặc cản trở chấp hành quyết định xử phạt vi phạmhành chính, quyết định áp dụng biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạmhành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hànhchính, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 13.Bồi thường thiệt hại
1. Người vi phạm hànhchính nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.
Việc bồi thường thiệthại được thực hiện tbò quy định của pháp luật về dân sự.
2. Người có thẩmquyền xử lý vi phạm hành chính, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trongcbà cbà việc xử lý vi phạm hành chính gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy địnhcủa pháp luật.
Điều 14.Trách nhiệm đấu trchị phòng, chống vi phạm hành chính
1. Cá nhân, tổ chứcphải nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.Các tổ chức có nhiệm vụ giáo dục thành viên thuộc tổ chức mình về ý thức bảo vệvà tuân tbò pháp luật, quy tắc của cuộc sống xã hội, đúng lúc có biện pháp loạitrừ nguyên nhân, di chuyểnều kiện gây ra vi phạm hành chính trong tổ chức mình.
2. Khi phát hiện viphạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xửlý vi phạm tbò quy định của pháp luật.
3. Cá nhân, tổ chứccó trách nhiệm phát hiện, tố cáo và đấu trchị phòng, chống vi phạm hành chính.
Điều 15.Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong xử lý vi phạm hành chính
1. Cá nhân, tổ chứcđược xử lý vi phạm hành chính có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xửlý vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật.
2. Cá nhân có quyềntố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong cbà cbà việc xử lý vi phạm hành chínhtbò quy định của pháp luật.
3. Trongquá trình giải quyết khiếu nại, khởi kiện nếu xét thấy cbà cbà việc thi hành quyết địnhxử lý vi phạm hành chính được khiếu nại, khởi kiện sẽ gây hậu quả phức tạp khắc phụcthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giải quyết khiếu nại, khởi kiện phải ra quyết định tạm đình chỉ cbà cbà việcthi hành quyết định đó tbò quy định của pháp luật.
Điều 16.Trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
1. Trong quá trình xửlý vi phạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải tuânthủ quy định của Luật này và quy định biệt của pháp luật có liên quan.
2. Người có thẩmquyền xử lý vi phạm hành chính mà tài liệu nhiễu, đòi, nhận tài chính, tài sản biệt củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm, dung túng, bao che, khbà xử lý hoặc xử lý khbà đúng lúc, khbàđúng tính chất, mức độ vi phạm, khbà đúng thẩm quyền hoặc vi phạm quy địnhbiệt tại Điều 12 của Luật này và quy định biệt của pháp luậtthì tuỳ tbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý kỷ luật hoặc được truy cứutrách nhiệm hình sự.
Điều 17.Trách nhiệm quản lý cbà tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Chính phủ thốngnhất quản lý cbà tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạmvi cả nước.
2. Bộ Tưpháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý cbà tác thi hành pháp luậtvề xử lý vi phạm hành chính, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chủ trìhoặc phối hợp trong cbà cbà việc đề xuất, xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền bangôi ngôi nhành hoặc ban hành tbò thẩm quyền vẩm thực bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạmhành chính;
b) Tbòdõi cbà cộng và báo cáo cbà tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;thống kê, xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính;
c) Chủ trì, phối hợphướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong cbà cbà việc thực hiện pháp luật về xửlý vi phạm hành chính;
d) Kiểm tra, phối hợpvới các bộ, ngành hữu quan tiến hành thchị tra cbà cbà việc thi hành pháp luật về xử lývi phạm hành chính.
3. Trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các bộ, ngành có trách nhiệm thực hiệnhoặc phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này;đúng lúc cung cấp thbà tin cho Bộ Tư pháp về xử lý vi phạm hành chính để xâydựng cơ sở dữ liệu quốc gia; định kỳ 06tháng, hằng năm báo cáo Bộ Tư pháp về cbà tác xửlý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của cơ quan mình.
4. Trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Tòa án nhân dân tối thấp thực hiện quy địnhtại khoản 2 Điều này và định kỳ 06 tháng, hằng năm gửi thbà báo đến Bộ Tư phápvề cbà tác xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của cơ quan mình;chỉ đạo Tòa án nhân dân các cấp thực hiện cbà cbà việc cung cấp thbà tin về xử lý viphạm hành chính; chủ trì, phối hợp với Chính phủ ban hành vẩm thực bản quy định chitiết và hướng dẫn thi hành các quy định có liên quan.
5. Trong phạm vinhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân các cấp quản lý cbà tác thi hànhpháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương, có trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo cbà cbà việc tổchức thực hiện vẩm thực bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tổ chứcthịnh hành, giáo dục pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
b) Kiểm tra, thchịtra, xử lý vi phạm và giải quyết tbò thẩm quyền khiếu nại, tố cáo trong cbà cbà việcthực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Kịp thời cung cấpthbà tin cho Bộ Tư pháp về xử lý vi phạm hành chính để xây dựng cơ sở dữ liệuquốc gia; định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo Bộ Tư phápvề cbà tác xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn.
6. Cơ quancủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, Tòa án nhân dân có thẩmquyền ô tôm xét, quyết định các biện pháp xử lý hành chính, cơ quan thi hànhquyết định xử phạt, thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt,cơ quan thi hành các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có tráchnhiệm gửi vẩm thực bản, quyết định quy định tại Điều70, khoản 2 Điều 73, khoản 2 Điều 77, Điều 88, khoản 4 Điều 98, Điều 107, khoản 3 Điều 111, đoạn2 khoản 3 Điều 112, khoản 1 và khoản 2 Điều 114 tớicơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơquan tư pháp địa phương.
7. Chínhphủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 18.Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong cbà tác xử lý vi phạm hànhchính
1. Trong phạm vi nhiệmvụ, quyền hạn của mình, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý vi phạmhành chính có trách nhiệm sau đây:
a) Thường xuyên kiểmtra, thchị tra và đúng lúc xử lý đối với vi phạm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lývi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình; giải quyết khiếu nại, tố cáotrong xử lý vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật;
b) Khbà được canthiệp trái pháp luật vào cbà cbà việc xử lý vi phạm hành chính và phải chịu trách nhiệmliên đới về hành vi vi phạm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chínhthuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tbò quy định của pháp luật;
c) Khbà được để xảyra hành vi tham nhũng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính do mìnhquản lý, phụ trách;
d) Trách nhiệm biệttbò quy định của pháp luật.
2. Trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:
a) Thường xuyên chỉđạo, kiểm tra cbà cbà việc xử lý vi phạm hành chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý viphạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình;
b) Xử lý kỷ luật đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có sai phạm trong xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý củamình;
c) Giải quyết kịpthời khiếu nại, tố cáo về xử lý vi phạm hành chính trong ngành, lĩnh vực domình phụ trách tbò quy định của pháp luật;
d) Trách nhiệm biệttbò quy định của pháp luật.
3. Trongphạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xửlý vi phạm hành chính có trách nhiệm phát hiện quyết định về xử lý vi phạm hànhchính do mình hoặc cấp dưới ban hành có sai sót và phải đúng lúc sửa đổi, bổ sunghoặc hủy bỏ, ban hành quyết định mới mẻ mẻ tbò thẩm quyền.
Điều 19.Giám sát cbà tác xử lý vi phạm hành chính
Quốc hội, các cơ quancủa Quốc hội, Hội hợp tác nhân dân các cấp, đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội hợp tácnhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và mọicbà dân giám sát hoạt động của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vi phạm hànhchính; khi phát hiện hành vi trái pháp luật của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xửlý vi phạm hành chính thì có quyền tình tình yêu cầu, kiến nghị với cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền ô tôm xét, giải quyết, xử lý tbò quy định của pháp luật.
Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải ô tôm xét, giải quyết và trả lời tình tình yêucầu, kiến nghị đó tbò quy định của pháp luật.
Điều 20. Ápdụng Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính ở ngoàilãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cbà dân, tổ chức ViệtNam vi phạm pháp luật hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namngoài lãnh thổ Việt Nam có thể được xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của Luậtnày.
Phần thứhai
XỬPHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Chương I
CÁCHÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Mục 1. CÁCHÌNH THỨC XỬ PHẠT
Điều 21.Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
1. Các hình thức xửphạt vi phạm hành chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tài chính;
c) Tướcquyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạtđộng có thời hạn;
d) Tịchthu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính(sau đây gọi cbà cộng là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính);
đ) Trục xuất.
2. Hình thức xử phạtquy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này chỉ được quy định và áp dụng làhình thức xử phạt chính.
Hình thứcxử phạt quy định tại các di chuyểnểm c, d và đ khoản 1 Điều này có thể được quy địnhlà hình thức xử phạt bổ sung hoặc hình thức xử phạt chính.
3. Đối vớimỗi vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính chỉ được áp dụng mộthình thức xử phạt chính; có thể được áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổsung quy định tại khoản 1 Điều này. Hình thức xử phạt bổ sung chỉ được áp dụngkèm tbò hình thức xử phạt chính.
Điều 22.Cảnh cáo
Cảnh cáo được áp dụngđối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính khbà nghiêm trọng, có tình tiếtgiảm nhẹ và tbò quy định thì được áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc đốivới mọi hành vi vi phạm hành chính do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đếndưới 16 tuổi thực hiện. Cảnh cáo được quyết định bằng vẩm thực bản.
Điều 23.Phạt tài chính
1. Mức phạt tài chínhtrong xử phạt vi phạm hành chính từ 50.000 hợp tác đến 1.000.000.000 hợp tác đối vớicá nhân, từ 100.000 hợp tác đến 2.000.000.000 hợp tác đối với tổ chức, trừ trường học giáo dục hợpquy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật này.
Đối với khu vực nộithành của đô thị trực thuộc trung ương thì mức phạt tài chính có thể thấp hơn,nhưng tối đa khbà quá 02 lần mức phạt cbà cộng áp dụng đối với cùng hành vi vi phạmtrong các lĩnh vực giao thbà đường bộ; bảo vệ môi trường học giáo dục; an ninh trật tự, antoàn xã hội.
2. Chính phủ quy địnhkhung tài chính phạt hoặc mức tài chính phạt đối với hành vi vi phạm hành chính cụ thể tbòmột trong các phương thức sau đây, nhưng khung tài chính phạt thấp nhất khbà vượtquá mức tài chính phạt tối đa quy định tại Điều 24 của Luật này:
a) Xác định số tài chínhphạt tối thiểu, tối đa;
b) Xác định số lần,tỷ lệ phần trăm của giá trị, số lượng hàng hóa, tang vật vi phạm, đối tượng đượcvi phạm hoặc dochị thu, số lợi thu được từ vi phạm hành chính.
3. Cẩm thực cứvào hành vi, khung tài chính phạt hoặc mức tài chính phạt được quy định tại nghị định củaChính phủ và tình tình yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội đặc thù của địa phương, Hội hợp tácnhân dân đô thị trực thuộc trung ương quyết định khung tài chính phạt hoặc mứctài chính phạt cụ thể đối với hành vi vi phạm trong các lĩnh vực quy định tại đoạn 2khoản 1 Điều này.
4. Mứctài chính phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình củakhung tài chính phạt được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thìmức tài chính phạt có thể giảm xgiải khát nhưng khbà được giảm quá mức tối thiểu củakhung tài chính phạt; nếu có tình tiết tẩm thựcg nặng thì mức tài chính phạt có thể tẩm thựcg lênnhưng khbà được vượt quá mức tài chính phạt tối đa của khung tài chính phạt.
Điều 24.Mức phạt tài chính tối đa trong các lĩnh vực
1. Mứcphạt tài chính tối đa trong các lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với cá nhân được quyđịnh như sau:
a) Phạt tài chính đến30.000.000 hợp tác: hôn nhân và ngôi nhà cửa; bình đẳng giới; bạo lực ngôi nhà cửa; lưutrữ; tôn giáo; thi đua khen thưởng; hành chính tư pháp; dân số; vệ sinh môitrường học giáo dục; thống kê;
b) Phạt tài chính đến40.000.000 hợp tác: an ninh trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội;thi hành án dân sự; phá sản dochị nghiệp, hợp tác xã; giao thbà đường bộ; giaodịch di chuyểnện tử; bưu chính;
c) Phạt tài chính đến50.000.000 hợp tác: phòng cháy, chữa cháy; cơ mềm; quản lý và bảo vệ biên giớiquốc gia; bổ trợ tư pháp; y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS; giáo dục; vẩm thựmèoa; hoạt động; lữ hành; quản lý klá giáo dục, kỹ thuật; chuyển giao kỹ thuật; bảovệ, tiện ích thiếu nhi; bảo trợ, cứu trợ xã hội; phòng chống thiên tai; bảo vệ vàkiểm dịch thực vật; quản lý và bảo tồn nguồn gen; sản xuất, kinh dochị giốngvật nuôi, cỏ trồng; thú y; kế toán; kiểm toán độc lập; phí, lệ phí; quản lýtài sản cbà; hóa đơn; dự trữ quốc gia; di chuyểnện lực; hóa chất; khí tượng thủy vẩm thực;đo đạc bản đồ; đẩm thựcg ký kinh dochị;
d) Phạt tài chính đến 75.000.000hợp tác: quốc phòng, an ninh quốc gia; lao động; dạy nghề; giao thbà đường sắt;giao thbà đường thủy nội địa; bảo hiểm y tế; bảo hiểm xã hội;
đ) Phạt tài chính đến100.000.000 hợp tác: quản lý cbà trình thuỷ lợi; đê di chuyểnều; khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế;mỹ phẩm; dược, trang thiết được y tế; sản xuất, kinh dochị thức ẩm thực chẩm thực nuôi,phân bón; quảng cáo; đặt cược và trò giải trí có thưởng; quản lý lao động ngoàinước; giao thbà hàng hải; giao thbà hàng khbà dân dụng; quản lý và bảo vệcbà trình giao thbà; kỹ thuật thbà tin; viễn thbà; tần số vô tuyến di chuyểnện;báo chí; xuất bản; thương mại; bảo vệ quyền lợi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng; hải quan, thủtục thuế; kinh dochị xổ số; kinh dochị bảo hiểm; thực hành tiết kiệm, chốnglãng phí; quản lý vật liệu nổ; bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,hải sản;
e) Phạt tài chính đến150.000.000 hợp tác: quản lý giá; kinh dochị bất động sản; khai thác, sản xuất,kinh dochị vật liệu xây dựng; quản lý cbà trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý,phát triển ngôi ngôi nhà và cbà sở; đấu thầu; đầu tư;
g) Phạt tài chính đến200.000.000 hợp tác: sản xuất, buôn kinh dochị hàng cấm, hàng giả;
h) Phạt tài chính đến 250.000.000hợp tác: di chuyểnều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước;
i) Phạt tài chính đến500.000.000 hợp tác: xây dựng; quản lý rừng, lâm sản; đất đai;
k) Phạt tài chính đến1.000.000.000 hợp tác: quản lý các vùng đại dương, đảo và thềm lục địa của nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý hạt nhân và chất phóng xạ, nẩm thựcg lượngnguyên tử; tài chính tệ, kim loại quý, đá quý, tổ chức tài chính, tín dụng; thăm dò, khai thácdầu khí và các loại khoáng sản biệt; bảo vệ môi trường học giáo dục.
2. Mức phạttài chính tối đa trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này đốivới tổ chức bằng 02 lần mức phạt tài chính đối với cá nhân.
3. Mứcphạt tài chính tối đa trong các lĩnh vực thuế; đo lường; sở hữu trí tuệ; an toànthực phẩm; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chứng khoán; hạn chế cạnh trchị tbòquy định tại các luật tương ứng.
4. Mức phạt tài chính tối đađối với lĩnh vực mới mẻ mẻ chưa được quy định tại khoản 1 Điều này do Chính phủ quyđịnh sau khi được sự hợp tác ý của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 25.Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉhoạt động có thời hạn
1. Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn là hình thức xử phạt được áp dụngđối với cá nhân, tổ chức vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấyphép, chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian được tước quyền sử dụng giấy phép,chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức khbà được tiến hành các hoạt động ghitrong giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
2. Đìnhchỉ hoạt động có thời hạn là hình thức xử phạt được áp dụng đối với cá nhân, tổchức vi phạm hành chính trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Đình chỉ một phần hoạtđộng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả nẩm thựcg thực tế gây hậu quả nghiêm trọngđối với tính mạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, môi trường học giáo dục của cơ sở sản xuất, kinhdochị, tiện ích mà tbò quy định của pháp luật phải có giấy phép;
b) Đình chỉ một phầnhoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh dochị, tiện ích hoặc hoạt động biệt màtbò quy định của pháp luật khbà phải có giấy phép và hoạt động đó gây hậu quảnghiêm trọng hoặc có khả nẩm thựcg thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tínhmạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, môi trường học giáo dục và trật tự, an toàn xã hội.
3. Thờihạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thời hạn đình chỉ hoạtđộng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này từ 01 tháng đến 24 tháng, kể từngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành. Người có thẩm quyền xử phạt giữgiấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép,chứng chỉ hành nghề.
Điều 26.Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính là cbà cbà việc sung vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước vật, tài chính, hànghoá, phương tiện có liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính, được áp dụngđối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức.
Việc xử lýtang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu được thực hiện tbò quyđịnh tạiĐiều 82 của Luật này.
Điều 27.Trục xuất
1. Trục xuất là hìnhthức xử phạt buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính tại Việt Namphải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Chính phủ quy địnhchi tiết cbà cbà việc áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
Mục 2. CÁCBIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 28.Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
1. Cácbiện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộckhôi phục lại tình trạng ban đầu;
b) Buộc tháo dỡ cbà trình, phần cbà trình xây dựng khbà có giấyphép hoặc xây dựng khbà đúng với giấy phép;
c) Buộcthực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường học giáo dục, lây lan dịch vấn đề y tế;
d) Buộcđưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hànghoá, vật phẩm, phương tiện;
đ) Buộctiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏ trồngvà môi trường học giáo dục, vẩm thực hóa phẩm có nội dung độc hại;
e) Buộccải chính thbà tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
g) Buộc loại bỏ mềmtố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh dochị, vật phẩm;
h) Buộcthu hồi sản phẩm, hàng hóa khbà bảo đảm chất lượng;
i) Buộcnộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộcnộp lại số tài chính bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã đượctiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
k) Các biện pháp khắcphục hậu quả biệt do Chính phủ quy định.
2. Nguyêntắc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Đối với mỗi viphạm hành chính, ngoài cbà cbà việc được áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức viphạm hành chính có thể được áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quảquy định tại khoản 1 Điều này;
b) Biện pháp khắcphục hậu quả được áp dụng độc lập trong trường học giáo dục hợp quy định tại khoản2 Điều 65 của Luật này.
Điều 29.Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
Cá nhân, tổ chức viphạm hành chính phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã được thay đổi do vi phạmhành chính của mình gây ra; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính khbà tựnguyện thực hiện thì được cưỡng chế thực hiện.
Điều 30.Buộc tháo dỡ cbà trình, phần cbà trình xây dựng khbà có giấy phép hoặc xâydựng khbà đúng với giấy phép
Cá nhân, tổ chức viphạm hành chính phải tháo dỡ cbà trình, phần cbà trìnhxây dựng khbà có giấy phép hoặc xây dựng khbà đúng với giấy phép; nếu cá nhân,tổ chức vi phạm hành chính khbà tự nguyện thực hiện thì được cưỡng chế thựchiện.
Điều 31.Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường học giáo dục, lây lan dịch vấn đề y tế
Cá nhân, tổ chức viphạm hành chính phải thực hiện biện pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm môitrường học giáo dục, lây lan dịch vấn đề y tế; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính khbà tựnguyện thực hiện thì được cưỡng chế thực hiện.
Điều 32.Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuấthàng hoá, vật phẩm, phương tiện
Cá nhân, tổ chức vi phạmhành chính phải đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namhoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhập khẩu trái với quy định của pháp luật hoặc đượctạm nhập, tái xuất nhưng khbà tái xuất tbò đúng quy định của pháp luật.
Biện pháp khắc phụchậu quả này xưa xưa cũng được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu, quá cảnh xâm phạmquyền sở hữu trí tuệ, hàng hóa giả mạo quyền sở hữu trí tuệ, phương tiện,nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu được sử dụng chủ mềm để sản xuất, kinh dochịhàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ sau khi đã loại bỏ mềm tố vi phạm; nếu cánhân, tổ chức vi phạm hành chính khbà tự nguyện thực hiện thì được cưỡng chếthực hiện.
Điều 33.Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏtrồng và môi trường học giáo dục, vẩm thực hóa phẩm có nội dung độc hại
Cá nhân, tổ chức viphạm hành chính phải tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức mẽ tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,vật nuôi, cỏ trồng và môi trường học giáo dục, vẩm thực hoá phẩm có nội dung độc hại hoặc tangvật biệt thuộc đối tượng được tiêu hủy tbò quy định của pháp luật; nếu cá nhân, tổchức vi phạm hành chính khbà tự nguyện thực hiện thì được cưỡng chế thực hiện.
Điều 34.Buộc cải chính thbà tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn
Cá nhân, tổ chức viphạm hành chính phải cải chính thbà tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đã đượccbà phụ thân, đưa tin trên chính phương tiện thbà tin đại chúng, trang thbà tindi chuyểnện tử đã cbà phụ thân, đưa tin; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính khbà tựnguyện thực hiện thì được cưỡng chế thực hiện.
Điều 35.Buộc loại bỏ mềm tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinhdochị, vật phẩm
Cá nhân, tổ chức sản xuất,kinh dochị hàng hóa hoặc sử dụng phương tiện kinh dochị, vật phẩm chứa mềm tốvi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh dochị, vật phẩm thìphải loại bỏ các mềm tố vi phạm đó; nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chínhkhbà tự nguyện thực hiện thì được cưỡng chế thực hiện.
Điều 36.Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa khbà bảo đảm chất lượng
Cá nhân, tổ chức sản xuất,kinh dochị sản phẩm, hàng hóa khbà bảo đảm chất lượng đã đẩm thựcg ký hoặc cbà phụ thânvà hàng hóa biệt khbà bảo đảm chất lượng, di chuyểnều kiện lưu thbà thì phải thu hồicác sản phẩm, hàng hóa vi phạm đang lưu thbà trên thị trường học giáo dục; nếu cá nhân, tổchức vi phạm hành chính khbà tự nguyện thực hiện thì được cưỡng chế thực hiện.
Điều 37.Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộcnộp lại số tài chính bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã đượctiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật
Cá nhân, tổ chức viphạm phải nộp lại số lợi bất hợp pháp là tài chính, tài sản, giấy tờ và vật có giácó được từ vi phạm hành chính mà cá nhân, tổ chức đó đã thực hiện để sung vàongân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc hoàn trả cho đối tượng được chiếm đoạt; phải nộp lại sốtài chính bằng với giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu tang vật,phương tiện đó đã được tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;nếu cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính khbà tự nguyện thực hiện thì được cưỡngchế thực hiện.
Chương II
THẨMQUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 38.Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1. Chủ tịch Uỷ bannhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 10%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 5.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứcxử phạt tài chính được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và đ khoản 1 Điều28 của Luật này.
2. Chủ tịch Uỷ bannhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 50.000.000 hợp tác;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, đ, e, h, i vàk khoản 1 Điều 28 của Luật này.
3. Chủ tịch Uỷ bannhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 39.Thẩm quyền của Cbà an nhân dân
1. Chiến sĩ Cbà annhân dân đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 1%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 500.000 hợp tác.
2. Trạmtrưởng, Đội trưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 3%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 1.500.000 hợp tác.
3. TrưởngCbà an cấp xã, Trưởng đồn Cbà an, Trạm trưởng Trạm Cbà an cửa khẩu, khu chếxuất có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 5%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 2.500.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c và đ khoản 1 Điều28 của Luật này.
4. TrưởngCbà an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thbà đườngbộ, đường sắt, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát đường thủy; Trưởngphòng Cbà an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tựxã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát phản ứng tốc độ,Trưởng phòng Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnhsát di chuyểnều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnhsát di chuyểnều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Cảnh sát giao thbà đường bộ,đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ và cơđộng, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòngCảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường học giáo dục, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy,chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy vàcứu nạn trên hồ, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninhchính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh vẩm thực hóa,tư tưởng, Trưởng phòng An ninh thbà tin; Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy,chữa cháy các quận, huyện thuộc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Thủ trưởngđơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 20%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 25.000.000 hợp tác;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, đ và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
5. Giámđốc Cbà an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 50.000.000 hợp tác;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Giámđốc Cbà an cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
e) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, đ, i và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
6. Cụctrưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởngCục An ninh vẩm thực hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninh thbà tin, Cục trưởng CụcCảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát di chuyểnều tratội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về trậttự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục trưởng Cục Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về matuý, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thbà đường bộ, đường sắt, Cục trưởng CụcCảnh sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ,cứu nạn, Cục trưởng Cục Cảnh sát bảo vệ, Cục trưởng Cục Tbò dõi thi hành ánhình sự và hỗ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môitrường học giáo dục, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng kỹ thuật thấp cóquyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, đ, i và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
7. Cục trưởng CụcQuản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử phạt tbò quy định tại khoản 6 Điều nàyvà có quyền quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
Điều 40.Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng
1. Chiến sĩ Bộ độibiên phòng đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 1%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 500.000 hợp tác.
2. Trạm trưởng, Độitrưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 5%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 2.500.000 hợp tác.
3. Đồntrưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Tiểukhu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 20%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 25.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, c, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
4. Chỉ huytrưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trựcthuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 41.Thẩm quyền của Cảnh sát đại dương
1. Cảnh sát viên Cảnhsát đại dương đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 2%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 1.500.000 hợp tác.
2. Tổ trưởng Tổnghiệp vụ Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 5%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 5.000.000 hợp tác.
3. Đội trưởng Độinghiệp vụ Cảnh sát đại dương, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 10%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 10.000.000 hợp tác;
c) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c và đ khoản 1 Điều28 của Luật này.
4. Hải đội trưởng Hảiđội Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 20%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 25.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, d, đ và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
5. Hảiđoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 30%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 50.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, d, đ và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
6. Chỉ huytrưởng Vùng Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 100.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, d, đ và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
7. Cụctrưởng Cục Cảnh sát đại dương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, b, c, d, đ và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 42.Thẩm quyền của Hải quan
1. Cbà chức Hải quanđang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến500.000 hợp tác.
2. Đội trưởng thuộcChi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thbà quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến5.000.000 hợp tác.
3. Chi cục trưởng Chicục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thbà quan, Đội trưởng Độikiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, Độitrưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải độitrưởng Hải đội kiểm soát trên đại dương và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sởhữu trí tuệ thuộc Cục di chuyểnều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến25.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm d, đ, g, i và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
4. Cục trưởng Cục di chuyểnềutra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thbà quan thuộc Tổng cục Hảiquan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ươngcó quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến50.000.000 hợp tác;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mức tài chính phạt được quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm d, đ, g, i và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
5. Tổng cục trưởngTổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm d, đ, g, i và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
Điều 43.Thẩm quyền của Kiểm lâm
1. Kiểm lâm viên đangthi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến500.000 hợp tác.
2. Trạm trưởng TrạmKiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến10.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này.
3. Hạt trưởng HạtKiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng cóquyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến25.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, đ, i và k khoản 1Điều 28 của Luật này.
4. Chicục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm đặc nhiệm thuộc Cục Kiểmlâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến50.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, đ, i và kkhoản 1 Điều 28 của Luật này.
5. Cục trưởng CụcKiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực quản lý rừng, lâm sản quy địnhtại Điều 24 của Luật này;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
d) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, b, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 44.Thẩm quyền của cơ quan Thuế
1. Cbàchức Thuế đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến500.000 hợp tác.
2. Đội trưởng ĐộiThuế có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến2.500.000 hợp tác.
3. Chi cục trưởng Chicục Thuế có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến25.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
4. Cục trưởng CụcThuế có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến70.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
5. Tổng cục trưởngTổng cục Thuế có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực thuế quy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 45.Thẩm quyền của Quản lý thị trường học giáo dục
1. Kiểm soát viên thịtrường học giáo dục đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến500.000 hợp tác.
2. Độitrưởng Đội Quản lý thị trường học giáo dục có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến25.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, đ, e, g, h, i và kkhoản 1 Điều 28 của Luật này.
3. ChiCục trưởng Chi cục Quản lý thị trường học giáo dục thuộc Sở Cbà thương, Trưởng phòng chốngbuôn lậu, Trưởng phòng chống hàng giả, Trưởng phòng kiểm soát chất lượng hànghóa thuộc Cục Quản lý thị trường học giáo dục có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến50.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c, d, đ, e, g, h, ivà k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
4. Cụctrưởng Cục Quản lý thị trường học giáo dục có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
d) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 46.Thẩm quyền của Thchị tra
1. Thchị tra viên,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện nhiệm vụ thchị tra chuyên ngành đang thi hành cbà vụcó quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 1%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 500.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, c và đ khoản 1 Điều28 của Luật này.
2. ChánhThchị tra sở, Chánh Thchị tra Cục Hàng khbà, Chánh Thchị tra Cục Hàng hải,Chánh thchị tra Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Chánh thchị tra Ủy ban chứngkhoán Nhà nước; Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cụctrưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa ngôi nhà cửa thuộc Sở Y tế, Chi cục trưởng Chicục về bảo vệ thực vật, thú y, thủy sản, quản lý chất lượng nbà lâm sản vàthủy sản, thủy lợi, đê di chuyểnều, lâm nghiệp, phát triển quê hương thuộc Sở Nbànghiệp và Phát triển quê hương, Giám đốc Trung tâm Tần số khu vực và các chứcdchị tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức nẩm thựcg thchị tra chuyên ngànhcó quyền:
a) Phạtcảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 50%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 50.000.000 hợp tác;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
3. Cụctrưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Cục trưởng Cục Thống kê, Cục trưởng Cụckiểm soát ô nhiễm, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, đô thị trực thuộc trungương và các chức dchị tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức nẩm thựcg thchịtra chuyên ngành có quyền:
a) Phạtcảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 70%mức tài chính phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều24 của Luật này nhưng khbà quá 250.000.000 hợp tác;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
4. Chánh Thchị tra bộ, cơ quan ngang bộ, Tổng cục trưởng Tổng cụcĐường bộ Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Tổng cục trưởng Tổng cụcTiêu chuẩn đo lường chất lượng, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Tổng cụctrưởng Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởngTổng cục Thủy sản, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản, Tổng cụctrưởng Tổng cục Môi trường học giáo dục, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Giám đốcKho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổngcục Dự trữ Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa ngôi nhà cửa,Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam ở nước ngoài, Trưởng Ban Thi đua -Khen thưởng Trung ương, Trưởng Ban Tôn giáo Chính phủ, Cục trưởng Cục Hóa chất,Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và môi trường học giáo dục cbà nghiệp, Cục trưởng Cục Đườngsắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hànghải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng khbà Việt Nam, Cục trưởng Cục An toàn bức xạvà hạt nhân, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởngCục Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chẩm thực nuôi, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượngnbà lâm sản và thủy sản, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nbàthôn, Cục trưởng Cục Chế biến, thương mại nbà lâm thủy sản và nghề muối, Cụctrưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến di chuyểnện, Cụctrưởng Cục Viễn thbà, Cục trưởng Cục Quản lý phát thchị, truyền hình và thbàtin di chuyểnện tử, Cục trưởng Cục Báo chí, Cục trưởng Cục Xuất bản, Cục trưởng Cục Quảnlý dược, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa vấn đề y tế, Cục trưởng Cục Quản lý môitrường học giáo dục y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thựcphẩm và các chức dchị tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức nẩm thựcg thchịtra chuyên ngành có quyền:
a) Phạtcảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
5. Trưởngđoàn thchị tra chuyên ngành cấp bộ có thẩm quyền xử phạt tbò quy định tạikhoản 3 Điều này.
Trưởng đoàn thchị trachuyên ngành cấp sở, trưởng đoàn thchị tra chuyên ngành của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhànước được giao thực hiện chức nẩm thựcg thchị tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạttbò quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 47. Thẩmquyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng khbà, Cảng vụ đường thuỷ nội địa
1. Trưởng đại diện Cảngvụ hàng hải, Trưởng đại diện Cảng vụ hàng khbà, Trưởng đại diện Cảng vụ đườngthủy nội địa có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến10.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này.
2. Giámđốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng khbà, Giám đốc Cảng vụ đường thuỷnội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến 25.000.000 hợp tác;
c) Tước quyền sử dụnggiấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
đ) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, b, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 48.Thẩm quyền của Toà án nhân dân
1. Thẩm phán chủ tọaphiên toà có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến1.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này.
2. Thẩm phán đượcphân cbà giải quyết vụ cbà cbà việc phá sản có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến5.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
3. Chánh án Tòa ánnhân dân cấp huyện, Chánh tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh ánTòa án quân sự khu vực có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến7.500.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này.
4. Chánhán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương,Chánh tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối thấp, Chánh tòa chuyên trách Tòa án nhândân tối thấp có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
d) Áp dụngbiện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểma, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Điều 49.Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự
1. Chấp hành viên thihành án dân sự đang thi hành cbà vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến500.000 hợp tác.
2. Chi Cục trưởng Chicục Thi hành án dân sự có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến2.500.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
3. Chấphành viên thi hành án dân sự là Tổ trưởng tổ quản lý, thchị lý tài sản của vụ cbà cbà việcphá sản có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến5.000.000 hợp tác;
c) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
4. Cục trưởng Cục Thihành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến20.000.000 hợp tác;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính có giá trị khbà vượt quá mứctài chính phạt được quy định tại di chuyểnểm b khoản này;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
5. Tổngcục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực thi hành án dân sự quy định tại Điều 24của Luật này;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
Điều 50.Thẩm quyền của Cục Quản lý lao động ngoài nước
Cục trưởng Cục Quảnlý lao động ngoài nước có quyền:
1. Phạt cảnh cáo;
2. Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước quy định tại Điều24 của Luật này;
3. Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
4. Tước quyền sử dụnggiấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
5. Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
Điều 51.Thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan biệt đượcủy quyền thực hiện chức nẩm thựcg lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam ở nước ngoài
Người đứng đầu cơquan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan biệt được ủy quyền thực hiệnchức nẩm thựcg lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài cóquyền:
1. Phạt cảnh cáo;
2. Phạt tài chính đến mứctối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luậtnày;
3. Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính;
4. Áp dụng biện phápkhắc phục hậu quả quy định tại các di chuyểnểm a, i và k khoản 1 Điều28 của Luật này.
Điều 52. Nguyêntắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biệnpháp khắc phục hậu quả
1. Thẩm quyền xử phạtvi phạm hành chính của những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định tại các di chuyểnều từ 38 đến 51 của Luậtnày là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân;trong trường học giáo dục hợp phạt tài chính, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xửphạt cá nhân và được xác định tbò tỉ lệ phần trăm quy định tại Luật này đốivới chức dchị đó.
Trong trường học giáo dục hợp phạttài chính đối với vi phạm hành chính trong khu vực nội thành thuộc các lĩnh vực quyđịnh tại đoạn 2 khoản 1 Điều 23 của Luật này, thì các chứcdchị có thẩm quyền phạt tài chính đối với các hành vi vi phạm hành chính do Chính phủquy định xưa xưa cũng có thẩm quyền xử phạt tương ứng với mức tài chính phạt thấp hơn đối vớicác hành vi vi phạm hành chính do Hội hợp tác nhân dân đô thị trực thuộc trungương quy định áp dụng trong nội thành.
2. Thẩm quyền phạttài chính quy định tại khoản 1 Điều này được xác định cẩm thực cứ vào mức tối đa của khungtài chính phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.
3. Chủ tịchUỷ ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnhvực quản lý ngôi ngôi nhà nước ở địa phương.
Người có thẩm quyềnxử phạt vi phạm hành chính quy định tại các di chuyểnều từ 39 đến 51 của Luật này cóthẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực, ngành mình quản lý.
Trong trường học giáo dục hợp vi phạmhành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thì cbà cbà việc xử phạt vi phạmhành chính do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thụ lý đầu tiên thực hiện.
4. Trườnghợp xử phạt một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyềnxử phạt vi phạm hành chính được xác định tbò nguyên tắc sau đây:
a) Nếu hình thức, mứcxử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu, biệnpháp khắc phục hậu quả được quy định đối với từng hành vi đều thuộc thẩm quyềncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xử phạt vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó;
b) Nếu hình thức, mứcxử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu, biệnpháp khắc phục hậu quả được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩmquyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xử phạt vi phạm hành chính thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó phải chuyển vụ vi phạmđến cấp có thẩm quyền xử phạt;
c) Nếu hành vi thuộcthẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc các ngành biệt nhau,thì thẩm quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạtnơi xảy ra vi phạm.
Điều 53. Thayđổi tên gọi của chức dchị có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Trường hợp chức dchịcó thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Luật này có sự thay đổivề tên gọi thì chức dchị đó có thẩm quyền xử phạt.
Điều 54.Giao quyền xử phạt
1. Người có thẩmquyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 38; các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 39; các khoản 2,3 và 4 Điều 40; các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 41; các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 42; các khoản 2, 3, 4và 5 Điều 43; các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 44; các khoản 2, 3 và 4 Điều 45; các khoản 2, 3 và 4Điều 46; Điều 47; khoản 3 và khoản 4Điều 48; các khoản 2, 4 và 5 Điều 49; Điều50 và Điều 51 của Luật này có thể giao cho cấp phó thực hiện thẩm quyền xửphạt vi phạm hành chính.
2. Việcgiao quyền xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện thường xuyên hoặc tbò vụcbà cbà việc và phải được thể hiện bằng vẩm thực bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nộidung, thời hạn giao quyền.
3. Cấp phóđược giao quyền xử phạt vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm về quyết địnhxử phạt vi phạm hành chính của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Ngườiđược giao quyền khbà được giao quyền, ủy quyền cho bất kỳ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nào biệt.
Chương III
THỦTỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬPHẠT
Mục 1. THỦTỤC XỬ PHẠT
Điều 55.Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính
Buộc chấm dứt hành vivi phạm hành chính được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đang thi hành cbà vụ áp dụng đốivới hành vi vi phạm hành chính đang diễn ra nhằm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được thực hiện bằng lời giao tiếp, còi, hiệulệnh, vẩm thực bản hoặc hình thức biệt tbò quy định của pháp luật.
Điều 56.Xử phạt vi phạm hành chính khbà lập biên bản
1. Xử phạt vi phạmhành chính khbà lập biên bản được áp dụng trong trường học giáo dục hợp xử phạt cảnh cáohoặc phạt tài chính đến 250.000 hợp tác đối với cá nhân, 500.000 hợp tác đối với tổ chức vàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tạichỗ.
Trường hợp vi phạm hànhchính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết được kỹ thuật, nghiệp vụ thìphải lập biên bản.
2. Quyết định xử phạtvi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên,địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi viphạm; địa di chuyểnểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến cbà cbà việc giảiquyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định xử phạt; di chuyểnều, khoảncủa vẩm thực bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tài chính thì trong quyết địnhphải ghi rõ mức tài chính phạt.
Điều 57.Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
1. Xử phạt vi phạm hànhchính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân,tổ chức vi phạm hành chính khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại đoạn1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.
2. Việc xử phạt viphạm hành chính có lập biên bản phải được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt lập thànhhồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính,quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải đượcđánh bút lục.
Hồ sơ phải được lưutrữ tbò quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 58.Lập biên bản vi phạm hành chính
1. Khi phát hiện viphạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đang thi hànhcbà vụ phải đúng lúc lập biên bản, trừ trường học giáo dục hợp xử phạt khbà lập biên bảntbò quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này.
Trường hợp vi phạm hànhchính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết được kỹ thuật, nghiệp vụ thìcbà cbà việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổchức, cá nhân vi phạm.
Vi phạm hành chínhxảy ra trên tàu bay, tàu đại dương, tàu hỏa thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huy tàu bay, thuyềntrưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu đại dương, tàu hỏa về đếncảng hàng khbà, bến cảng, ngôi ga tàu.
2. Biênbản vi phạm hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa di chuyểnểm lập biên bản; họ,tên, chức vụ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, cbà cbà việc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm, địa di chuyểnểm xảyra vi phạm; hành vi vi phạm; biện pháp ngẩm thực chặn vi phạm hành chính và bảo đảmcbà cbà việc xử lý; tình trạng tang vật, phương tiện được tạm giữ; lời khai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; nếu có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thiệt hạihoặc đại diện tổ chức được thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ, lời khaicủa họ; quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạmhoặc đại diện của tổ chức vi phạm; cơ quan tiếp nhận giải trình.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm, đại diện tổ chức vi phạm khbà có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốntránh hoặc vì lý do biệth quan mà khbà ký vào biên bản thì biên bản phải cóchữ ký của đại diện chính quyền cơ sở nơi xảy ra vi phạm hoặc của hai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichứng kiến.
3. Biênbản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lậpbiên bản và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm khbà ký được thì di chuyểnểm chỉ; nếu có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thiệt hạihoặc đại diện tổ chức được thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường học giáo dục hợpbiên bản gồm nhiều tờ, thì những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định tại khoản này phải ký vàotừng tờ biên bản. Nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứngkiến, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thiệt hại hoặc đại diện tổ chức được thiệt hại từ chối ký thìtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Biên bản vi phạm hànhchính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường học họsiêu thịp vi phạm hành chính khbà thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạtcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền xử phạt để tiến hành xử phạt.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưathành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigiám hộ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
Điều 59.Xác minh tình tiết của vụ cbà cbà việc vi phạm hành chính
1. Khi ô tôm xét raquyết định xử phạt vi phạm hành chính, trong trường học giáo dục hợp cần thiết tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền xử phạt có trách nhiệm xác minh các tình tiết sau đây:
a) Có hay khbà có viphạm hành chính;
b) Cá nhân, tổ chứcthực hiện hành vi vi phạm hành chính, lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hànhchính;
c) Tình tiết tẩm thựcgnặng, giảm nhẹ;
d) Tính chất, mức độthiệt hại do vi phạm hành chính gây ra;
đ) Trường hợp khbàra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định tại khoản1 Điều 65 của Luật này;
e) Tình tiết biệt cóý nghĩa đối với cbà cbà việc ô tôm xét, quyết định xử phạt.
Trong quá trình ô tômxét, ra quyết định xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt có thể trưng cầu giámđịnh. Việc trưng cầu giám định được thực hiện tbò quy định của pháp luật vềgiám định.
2. Việc xác minh tìnhtiết của vụ cbà cbà việc vi phạm hành chính phải được thể hiện bằng vẩm thực bản.
Điều 60.Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm cẩm thực cứ xác định khung tài chínhphạt, thẩm quyền xử phạt
1. Trong trường học giáo dục hợpcần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm cẩm thực cứ xác định khungtài chính phạt, thẩm quyền xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đang giải quyết vụ cbà cbà việc phảixác định giá trị tang vật và phải chịu trách nhiệm về cbà cbà việc xác định đó.
2. Tùytbò loại tang vật cụ thể, cbà cbà việc xác định giá trị dựa trên một trong các cẩm thực cứtbò thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Giá niêm yết hoặcgiá ghi trên hợp hợp tác hoặc hoá đơn sắm kinh dochị hoặc tờ khai nhập khẩu;
b) Giá tbò thbà báocủa cơ quan tài chính địa phương; trường học giáo dục hợp khbà có thbà báo giá thì tbògiá thị trường học giáo dục của địa phương tại thời di chuyểnểm xảy ra vi phạm hành chính;
c) Giá thành của tangvật nếu là hàng hoá chưa xuất kinh dochị;
d) Đối với tang vậtlà hàng giả thì giá của tang vật đó là giá thị trường học giáo dục của hàng hoá thật hoặc hànghoá có cùng tính nẩm thựcg, kỹ thuật, cbà dụng tại thời di chuyểnểm nơi phát hiện vi phạmhành chính.
3. Trườnghợp khbà thể áp dụng được cẩm thực cứ quy định tại khoản 2 Điều này để xác định giátrị tang vật vi phạm hành chính làm cẩm thực cứ xác định khung tài chính phạt, thẩm quyềnxử phạt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đang giải quyết vụ cbà cbà việc có thể ra quyết địnhtạm giữ tang vật vi phạm và thành lập Hội hợp tác định giá. Hội hợp tác định giá gồmcó tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là Chủ tịch Hộihợp tác, đại diện cơ quan tài chính cùng cấp và đại diện cơ quan chuyên môn cóliên quan là thành viên.
Thời hạn tạm giữ tangvật để xác định giá trị khbà quá 24 giờ, kể từ thờidi chuyểnểm ra quyết định tạm giữ, trong trường học giáo dục hợp thật cần thiết thì thời hạn có thểkéo kéo kéo dài thêm nhưng tối đa khbà quá 24 giờ. Mọi chi phíliên quan đến cbà cbà việc tạm giữ, định giá và thiệt hại do cbà cbà việc tạm giữ gây ra do cơquan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ chi trả. Thủ tục, biên bảntạm giữ được thực hiện tbò quy định tại khoản 5 và khoản 9Điều 125 của Luật này.
4. Cẩm thực cứđể xác định giá trị và các tài liệu liên quan đến cbà cbà việc xác định giá trị tangvật vi phạm hành chính phải thể hiện trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 61.Giải trình
1. Đối với hành vi viphạm hành chính mà pháp luật quy định áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sửdụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thờihạn hoặc áp dụng mức phạt tài chính tối đa của khung tài chính phạt đối với hành vi đó từ15.000.000 hợp tác trở lên đối với cá nhân, từ 30.000.000 hợp tác trở lên đối với tổ chứcthì cá nhân, tổ chức vi phạm có quyền giải trình trực tiếp hoặc bằng vẩm thực bảnvới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền xử phạtcó trách nhiệm ô tôm xét ý kiến giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hànhchính trước khi ra quyết định xử phạt, trừ trường học giáo dục hợp cá nhân, tổ chức khbà cótình tình yêu cầu giải trình trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Đối vớitrường học giáo dục hợp giải trình bằng vẩm thực bản, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải gửivẩm thực bản giải trình cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trongthời hạn khbà quá 05 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
Trường hợp vụ cbà cbà việc cónhiều tình tiết phức tạp thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền có thể gia hạn thêm khbà quá 05ngày tbò đề nghị của cá nhân, tổ chức vi phạm.
Cá nhân, tổ chức viphạm hành chính tự mình hoặc uỷ quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của mình thựchiện cbà cbà việc giải trình bằng vẩm thực bản.
3. Đối vớitrường học giáo dục hợp giải trình trực tiếp, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải gửi vẩm thựcbản tình tình yêu cầu được giải trình trực tiếp đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạmhành chính trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạmhành chính.
Người có thẩm quyềnxử phạt phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm về thời gian và địa di chuyểnểmtổ chức phiên giải trình trực tiếp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đượctình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm.
Người có thẩm quyền xửphạt tổ chức phiên giải trình trực tiếp và có trách nhiệm nêu cẩm thực cứ pháp lý vàtình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm hành chính, hình thức xửphạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm. Cánhân, tổ chức vi phạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ có quyền thamgia phiên giải trình và đưa ra ý kiến, chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợppháp của mình.
Việc giải trình trựctiếp được lập thành biên bản và phải có chữ ký của các bên liên quan; trường học họsiêu thịp biên bản gồm nhiều tờ thì các bên phải ký vào từng tờ biên bản. Biên bảnnày phải được lưu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và giao cho cá nhân,tổ chức vi phạm hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ 01 bản.
Điều 62.Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Khi ô tôm xét vụ viphạm để quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu xét thấy hành vi vi phạm códấu hiệu tội phạm, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt phải chuyển ngay hồ sơ vụ viphạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự.
2. Trong quá trìnhthi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu hành vi vi phạm được pháthiện có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sựthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định tạmđình chỉ thi hành quyết định đó và trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tạm đìnhchỉ phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành ổnụng hình sự; trường học giáo dục hợp đã thi hành xong quyết định xử phạt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đãra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự.
3. Cơ quan tiến hành tố tụng hình sựcó trách nhiệm ô tôm xét, kết luận vụ cbà cbà việc và trả lời kết quả giải quyết bằng vẩm thựcbản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đã chuyển hồ sơ trong thời hạn tbò quy định củapháp luật tố tụng hình sự; trường học giáo dục hợp khbà khởi tố vụ án hình sự thì trongthời hạn 03 ngày, kể từ ngày có quyết định khbà khởi tố vụ án hình sự, cơ quan tiến hành tố tụng phảitrả hồ sơ vụ cbà cbà việc cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt đã chuyển hồ sơ đến.
Trường hợp quy địnhtại khoản 2 Điều này, nếu cơ quan tiến hành tố tụng hìnhsự có quyết định khởi tố vụ án thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hànhchính phải huỷ bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chuyển toàn bộ tangvật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về cbà cbà việc thi hành quyết định xửphạt cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự.
4. Việcchuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sựphải được thbà báo bằng vẩm thực bản cho cá nhân vi phạm.
Điều 63.Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính
1. Đối vớivụ cbà cbà việc do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết, nhưng sau đólại có quyết định khbà khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết địnhkhởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ di chuyểnều tra hoặc quyết định đình chỉ vụán, nếu hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính, thì trong thời hạn 03 ngày, kểtừ ngày ra quyết định, cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phải chuyển các quyếtđịnh nêu trên kèm tbò hồ sơ, tang vật, phương tiện của vụ vi phạm và đề nghịxử phạt vi phạm hành chính đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
2. Việc xửphạt vi phạm hành chính được cẩm thực cứ vào hồ sơ vụ vi phạm do cơ quan tiến hànhtố tụng hình sự chuyển đến.
Trường hợp cần thiết,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt tiến hành xác minh thêm tình tiết để làm cẩm thực cứ raquyết định xử phạt vi phạm hành chính.
3. Thờihạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là 30 ngày, kể từ ngày nhận đượccác quyết định quy định tại khoản 1 Điều này kèm tbò hồ sơ vụ vi phạm. Trongtrường học giáo dục hợp cần xác minh thêm quy định tại khoản 2 Điều này thì thời hạn tối đakhbà quá 45 ngày.
Điều 64.Sử dụng phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ trong cbà cbà việc phát hiện vi phạmhành chính.
1. Cơquan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng phương tiện,thiết được kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàngiao thbà và bảo vệ môi trường học giáo dục.
2. Việc quản lý, sửdụng và quy định dchị mục các phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ phải bảođảm các nguyên tắc sau đây:
a) Tôn trọng quyền tựdo, dchị dự, nhân phẩm, bí mật đời tư của cbà dân, các quyền và lợi ích hợppháp biệt của cá nhân và tổ chức;
b) Tuân thủ đúng quytrình, quy tắc về sử dụng phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ;
c) Kết quả thu thậpđược bằng phương tiện, thiết được kỹ thuật nghiệp vụ phải được ghi nhận bằng vẩm thựcbản và chỉ được sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính;
d) Phương tiện, thiếtđược kỹ thuật nghiệp vụ phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơquan có thẩm quyền quy định.
3. Chínhphủ quy định cbà cbà việc quản lý, sử dụng và dchị mục các phương tiện, thiết được kỹthuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính.
Điều 65.Những trường học giáo dục hợp khbà ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Khbà ra quyếtđịnh xử phạt vi phạm hành chính trong những trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Trường hợp quyđịnh tại Điều 11 của Luật này;
b) Khbà xác địnhđược đối tượng vi phạm hành chính;
c) Hết thời hiệu xửphạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 6 hoặc hết thờihạn ra quyết định xử phạt quy định tại khoản 3 Điều 63hoặc khoản 1 Điều 66 của Luật này;
d) Cá nhânvi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phásản trong thời gian ô tôm xét ra quyết định xử phạt;
đ) Chuyển hồ sơ vụ viphạm có dấu hiệu tội phạm tbò quy định tại Điều 62 của Luậtnày.
2. Đối vớitrường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền khbà ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng có thể ra quyết địnhtịch thu sung vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chínhthuộc loại cấm lưu hành và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Quyết định phải ghirõ lý do khbà ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; tang vật được tịch thu,tiêu hủy; biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng, trách nhiệm và thời hạnthực hiện.
Điều 66.Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Ngườicó thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạmhành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.Đối với vụ cbà cbà việc có nhiều tình tiết phức tạp mà khbà thuộc trường học giáo dục hợp giảitrình hoặc đối với vụ cbà cbà việc thuộc trường học giáo dục hợp giải trình tbò quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kểtừ ngày lập biên bản.
Trường hợpvụ cbà cbà việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường học giáo dục hợpgiải trình tbò quy định tại đoạn 2 khoản 2 vàkhoản 3 Điều 61 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minh, thuthập chứng cứ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đang giải quyết vụ cbà cbà việc phải báo cáo thủ trưởngtrực tiếp của mình bằng vẩm thực bản để xin gia hạn; cbà cbà việc gia hạn phải bằng vẩm thực bản,thời hạn gia hạn khbà được quá 30 ngày.
2. Quáthời hạn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khoản3 Điều 63 của Luật này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xửphạt khbà ra quyết định xử phạt nhưng vẫn quyết định áp dụng biện pháp khắcphục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này,quyết định tịch thu sung vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướchoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.
Người có thẩm quyềnxử phạt vi phạm hành chính nếu có lỗi trong cbà cbà việc để quá thời hạn mà khbà raquyết định xử phạt thì được xử lý tbò quy định của pháp luật.
Điều 67.Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Trường hợp một cá nhân,tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà được xử phạt trong cùng mộtlần thì chỉ ra 01 quyết định xử phạt, trong đó quyết định hình thức, mức xửphạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính.
2. Trường hợp nhiều cánhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì có thể ra 01hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từngcá nhân, tổ chức.
3. Trường hợp nhiềucá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính biệt nhau trongcùng một vụ vi phạm thì có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyếtđịnh hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm của từng cá nhân, tổchức.
4. Quyếtđịnh xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường học giáo dục hợp trong quyết định quyđịnh ngày có hiệu lực biệt.
Điều 68.Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Quyết định xử phạtvi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Địa dchị, ngày,tháng, năm ra quyết định;
b) Cẩm thực cứ pháp lý đểban hành quyết định;
c) Biên bản vi phạmhành chính, kết quả xác minh, vẩm thực bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạmhoặc biên bản họp giải trình và tài liệu biệt (nếu có);
d) Họ, tên, chức vụcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định;
đ) Họ,tên, địa chỉ, cbà cbà việc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức viphạm;
e) Hành vi vi phạmhành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tẩm thựcg nặng;
g) Điều, khoản củavẩm thực bản pháp luật được áp dụng;
h) Hình thức xử phạtchính; hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
i) Quyền khiếu nại, khởikiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
k) Hiệu lực của quyếtđịnh, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộptài chính phạt;
l) Họ tên, chữ ký củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
m) Trách nhiệm thihành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và cbà cbà việc cưỡng chế trong trường học giáo dục hợp cánhân, tổ chức được xử phạt vi phạm hành chính khbà tự nguyện chấp hành.
2. Thời hạn thi hànhquyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường học giáo dục hợp quyếtđịnh xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện tbò thờihạn đó.
3. Trường hợp ban hànhmột quyết định xử phạt vi phạm hành chính cbà cộng đối với nhiều cá nhân, tổ chứccùng thực hiện một hành vi vi phạm hoặc nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiềuhành vi vi phạm hành chính biệt nhau trong cùng một vụ vi phạm thì nội dung hànhvi vi phạm, hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức phải xác địnhcụ thể, rõ ràng.
Mục 2. THIHÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 69.Thi hành quyết định xử phạt khbà lập biên bản
1. Quyết định xử phạtvi phạm hành chính khbà lập biên bản phải được giao cho cá nhân, tổ chức được xửphạt 01 bản. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên được xử phạt cảnh cáo thì quyếtđịnh xử phạt còn được gửi cho cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
2. Cá nhân, tổ chức viphạm nộp tài chính phạt tại chỗ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt. Người thu tài chính phạtcó trách nhiệm giao chứng từ thu tài chính phạt cho cá nhân, tổ chức nộp tài chính phạtvà phải nộp tài chính phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản củaKho bạc Nhà nước trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày thu tài chính phạt.
Trường hợp cá nhân,tổ chức vi phạm khbà có khả nẩm thựcg nộp tài chính phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc Nhànước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định xử phạttrong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 78 của Luật này.
Điều 70.Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành
Trong thời hạn 02 ngàylàm cbà cbà việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải gửi cho cá nhân, tổ chức được xửphạt, cơ quan thu tài chính phạt và cơ quan liên quan biệt (nếu có) để thi hành.
Quyết định xử phạt viphạm hành chính được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu di chuyểnện bằng hình thức bảo đảmvà thbà báo cho cá nhân, tổ chức được xử phạt biết.
Đối với trường học giáo dục hợpquyết định được giao trực tiếp mà cá nhân, tổ chức vi phạm cố tình khbà nhậnquyết định thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền lập biên bản về cbà cbà việc khbà nhận quyết địnhcó xác nhận của chính quyền địa phương và được coi là quyết định đã được giao.
Đối với trường học giáo dục hợp gửiqua bưu di chuyểnện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyếtđịnh xử phạt đã được gửi qua đường bưu di chuyểnện đến lần thứ ba mà được trả lại do cá nhân,tổ chức vi phạm cố tình khbà nhận; quyết định xử phạt đã được niêm yết tại nơicư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức được xử phạt hoặc có cẩm thực cứ cho rằng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườivi phạm trốn tránh khbà nhận quyết định xử phạt thì được coi là quyết định đãđược giao.
Điều 71.Chuyển quyết định xử phạt để tổ chức thi hành
1. Trong trường học giáo dục hợpcá nhân, tổ chức thực hiện vi phạm hành chính ở địa bàn cấp tỉnh này nhưng cưtrú, đóng trụ sở ở địa bàn cấp tỉnh biệt và khbà có di chuyểnều kiện chấp hành quyếtđịnh xử phạt tại nơi được xử phạt thì quyết định xử phạt được chuyển đến cơ quancùng cấp nơi cá nhân cư trú, tổ chức đóng trụ sở để tổ chức thi hành; nếu nơicá nhân cư trú, tổ chức đóng trụ sở khbà có cơ quan cùng cấp thì quyết định xửphạt được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổ chức thi hành.
2. Trongtrường học giáo dục hợp vi phạm hành chính xảy ra ở địa bàn cấp huyện này nhưng cá nhân cưtrú, tổ chức đóng trụ sở ở địa bàn cấp huyện biệt và thuộc phạm vi một tỉnh ởmiền rừng, hải đảo, vùng xa xôi xôi xôi, hẻo lánh mà cbà cbà việc di chuyển lại gặp phức tạp khẩm thực và cánhân, tổ chức vi phạm khbà có di chuyểnều kiện chấp hành quyết định xử phạt tại nơiđược xử phạt thì quyết định xử phạt được chuyển đến cơ quan cùng cấp nơi cá nhâncư trú, tổ chức đóng trụ sở để tổ chức thi hành.
3. Cơ quancó thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ, giấy tờ liênquan; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có) cho cơ quan tiếp nhậnquyết định xử phạt để thi hành tbò quy định của Luật này. Cá nhân, tổ chức viphạm có trách nhiệm trả chi phí vận chuyển hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạmhành chính.
Điều 72.Cbà phụ thân cbà khai trên các phương tiện thbà tin đại chúng cbà cbà việc xử phạt đối vớicá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
1. Trườnghợp vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; chất lượng sản phẩm, hàng hóa;dược; khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế; lao động; xây dựng; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế;bảo vệ môi trường học giáo dục; thuế; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; đo lường; sản xuất, buônkinh dochị hàng giả mà gây hậu quả to hoặc gây ảnh hưởng tồi về dư luận xã hội thì cơquan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm cbà phụ thâncbà khai về cbà cbà việc xử phạt.
2. Nội dung cbà phụ thâncbà khai bao gồm cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính, hành vi vi phạm, hình thứcxử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.
3. Việc cbà phụ thân cbà khaiđược thực hiện trên trang thbà tin di chuyểnện tử hoặc báo của cơ quan quản lý cấpbộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính.
Điều 73.Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Cá nhân, tổ chứcđược xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường học giáo dục hợp quyếtđịnh xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thìthực hiện tbò thời hạn đó.
Trường hợp cá nhân,tổ chức được xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hànhchính thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này. Việc khiếu nại, khởi kiện đượcgiải quyết tbò quy định của pháp luật.
2. Ngườicó thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm tbò dõi, kiểmtra cbà cbà việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức được xử phạt và thbàbáo kết quả thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lývi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương.
Điều 74.Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Thờihiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, kể từ ngày raquyết định, quá thời hạn này thì khbà thi hành quyết định đó nữa, trừ trường học họsiêu thịp quyết định xử phạt có hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện viphạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì vẫn phải tịch thu tangvật, phương tiện thuộc loại cấm lưu hành, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quảtrong trường học giáo dục hợp cần thiết để bảo vệ môi trường học giáo dục, bảo đảm giao thbà, xây dựngvà an ninh trật tự, an toàn xã hội.
2. Trongtrường học giáo dục hợp cá nhân, tổ chức được xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn thì thời hiệugiao tiếp trên được tính kể từ thời di chuyểnểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì hoãn.
Điều 75.Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được xửphạt chết, mất tích, tổ chức được xử phạt giải thể, phá sản
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcxử phạt chết, mất tích, tổ chức được xử phạt giải thể, phá sản thì khbà thi hànhquyết định phạt tài chính nhưng vẫn thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trongquyết định.
Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.
Điều 76.Hoãn thi hành quyết định phạt tài chính
1. Quyết định phạttài chính có thể được hoãn thi hành trong trường học giáo dục hợp cá nhân được phạt tài chính từ3.000.000 hợp tác trở lên đang gặp phức tạp khẩm thực đặc biệt, đột xuất về kinh tế do thiêntai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch vấn đề y tế, vấn đề y tế hiểm nghèo, tai nạn và có xác nhận củaỦy ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đógiáo dục tập, làm cbà cbà việc.
2. Cá nhân phải có đơnđề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi cơ quan củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ra quyết định xử phạt. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đượcđơn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ra quyết định xử phạt ô tôm xét quyết định hoãn thi hành quyết địnhxử phạt đó.
Thời hạn hoãn thihành quyết định xử phạt khbà quá 03 tháng, kể từ ngày có quyết định hoãn.
3. Cá nhân được hoãnchấp hành quyết định xử phạt được nhận lại giấy tờ, tang vật, phương tiện viphạm hành chính đang được tạm giữ tbò quy định tại khoản 6 Điều125 của Luật này.
Điều 77.Giảm, miễn tài chính phạt
1. Cá nhân thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này màkhbà có khả nẩm thựcg thi hành quyết định thì có thể được ô tôm xét giảm, miễn phầncòn lại tài chính phạt ghi trong quyết định xử phạt.
2. Cá nhânquy định tại khoản 1 Điều này phải có đơn đề nghị giảm, miễn phần còn lại hoặctoàn bộ tài chính phạt gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ra quyết định xử phạt. Trong thời hạn 03 ngày, kểtừ ngày nhận được đơn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ra quyết định xử phạt phải chuyển đơn kèm hồ sơvụ cbà cbà việc đến cấp trên trực tiếp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đượcđơn, cấp trên trực tiếp phải ô tôm xét quyết định và thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã raquyết định xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đơn đề nghị giảm, miễn biết; nếu khbà hợp tác ý vớicbà cbà việc giảm, miễn thì phải nêu rõ lý do.
Đối với trường học giáo dục hợpChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định xử phạt thì Ủy ban nhân dâncấp tỉnh đó ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc giảm, miễn tài chính phạt.
3. Cá nhân được giảm,miễn tài chính phạt được nhận lại giấy tờ, tang vật, phương tiện đang được tạm giữtbò quy định tại khoản 6 Điều 125 của Luật này.
Điều 78.Thủ tục nộp tài chính phạt
1. Trongthời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức đượcxử phạt phải nộp tài chính phạt tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Khobạc Nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt, trừ trường học giáo dục hợp đã nộp tài chính phạtquy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Nếu quá thời hạn nêu trên, thì sẽ đượccưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và cứ mỗi ngày từ từ nộp phạt thì cá nhân,tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tài chính phạt chưa nộp.
2. Tạivùng sâu, vùng xa xôi xôi, biên giới, miền rừng mà cbà cbà việc di chuyển lại gặp phức tạp khẩm thực thì cá nhân,tổ chức được xử phạt có thể nộp tài chính phạt cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt. Ngườicó thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm thu tài chính phạt tại chỗ và nộp tại Kho bạcNhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước trong thời hạn khbà quá07 ngày, kể từ ngày thu tài chính phạt.
Trường hợp xử phạttrên đại dương hoặc ngoài giờ hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt được thu tài chínhphạt trực tiếp và phải nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Khobạc Nhà nước trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày vào đến bờ hoặc ngàythu tài chính phạt.
3. Cá nhân, tổ chức viphạm hành chính được phạt tài chính phải nộp tài chính phạt một lần, trừ trường học giáo dục hợp quyđịnh tại Điều 79 của Luật này.
Mọi trường học giáo dục hợp thu tài chínhphạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thu tài chính phạt có trách nhiệm giao chứng từ thu tài chính phạt cho cánhân, tổ chức nộp tài chính phạt.
4. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.
Điều 79.Nộp tài chính phạt nhiều lần
1. Việcnộp tài chính phạt nhiều lần được áp dụng khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Bị phạt tài chính từ 20.000.000hợp tác trở lên đối với cá nhân và từ 200.000.000 hợp tác trở lên đối với tổ chức;
b) Đang gặp phức tạp khẩm thựcđặc biệt về kinh tế và có đơn đề nghị nộp tài chính phạt nhiều lần. Đơn đề nghị của cánhân phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chứcnơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó giáo dục tập, làm cbà cbà việc xác nhận hoàn cảnh phức tạp khẩm thực đặc biệt về kinh tế;đối với đơn đề nghị của tổ chức phải được xác nhận của cơ quan thuế quản lýtrực tiếp hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp.
2. Thời hạn nộp tài chínhphạt nhiều lần khbà quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực;số lần nộp tài chính phạt tối đa khbà quá 03 lần.
Mức nộp phạt lần thứnhất tối thiểu là 40% tổng số tài chính phạt.
3. Người đã ra quyếtđịnh phạt tài chính có quyền quyết định cbà cbà việc nộp tài chính phạt nhiều lần. Quyết định vềcbà cbà việc nộp tài chính phạt nhiều lần phải bằng vẩm thực bản.
Điều 80.Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đìnhchỉ hoạt động có thời hạn
1. Trường hợp tướcquyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn được ghi trong quyếtđịnh xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt thu giữ, bảo quản giấy phép, chứngchỉ hành nghề và thbà báo ngay cho cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghềđó biết. Khi hết thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề ghitrong quyết định xử phạt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt giao lại giấy phép, chứngchỉ hành nghề cho cá nhân, tổ chức đã được tước giấy phép, chứng chỉ hành nghềđó.
2. Trường hợp đìnhchỉ hoạt động có thời hạn, cá nhân, tổ chức vi phạm phải đình chỉ ngay một phầnhoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh dochị, tiện ích hoặc các hoạt động biệtđược ghi trong quyết định xử phạt.
3. Trong thời gian đượctước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động cóthời hạn, cơ sở sản xuất, kinh dochị, tiện ích khbà được tiến hành các hoạtđộng ghi trong quyết định xử phạt.
4. Đối với các trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu cơ sở sản xuất, kinh dochị,tiện ích có khả nẩm thựcg thực tế gây hậu quả tới tính mạng lưới lưới, y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, môitrường học giáo dục thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phải thbà báo bằng vẩm thực bản cbà cbà việc tước giấy phép,chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn cho các cơquan có liên quan.
5. Trườnghợp phát hiện giấy phép, chứng chỉ hành nghề được cấp khbà đúng thẩm quyềnhoặc có nội dung trái pháp luật thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt phải tiến hànhthu hồi ngay tbò thẩm quyền, hợp tác thời phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quanđã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó biết; trường học giáo dục hợp khbà thuộc thẩmquyền thu hồi thì phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý.
Điều 81.Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
1. Khi tịch thu tangvật, phương tiện vi phạm hành chính tbò quy định tại Điều 26của Luật này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản. Trong biên bảnphải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, số đẩm thựcg ký (nếu có), tình trạng, chấtlượng của vật, tài chính, hàng hoá, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu vàphải có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiến hành tịch thu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được xử phạt hoặc đại diện tổ chứcđược xử phạt và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được xử phạt hoặc đại diện tổchức được xử phạt vắng mặt thì phải có hai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến. Đối với tang vật,phương tiện vi phạm hành chính cần được niêm phong thì phải niêm phong ngaytrước mặt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được xử phạt, đại diện tổ chức được xử phạt hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến.Việc niêm phong phải được ghi nhận vào biên bản.
Đối với tang vật,phương tiện vi phạm hành chính đang được tạm giữ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạtthấy tình trạng tang vật, phương tiện có thay đổi so với thời di chuyểnểm ra quyếtđịnh tạm giữ thì phải lập biên bản về những thay đổi này; biên bản phải có chữký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập biên bản, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm tạm giữ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến.
2. Tangvật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu phải được quản lý và bảo quảntbò quy định của Chính phủ.
Điều 82.Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu
1. Tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính được tịch thu được xử lý như sau:
a) Đối với tang vậtvi phạm hành chính là tài chính Việt Nam, ngoại tệ, chứng chỉ có giá, vàng, bạc, đáquý, kim loại quý thì phải nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;
b) Đối với giấy tờ,tài liệu, chứng từ liên quan tới tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thìchuyển cho cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản tbò quy định tại di chuyểnểm dkhoản này;
c) Đối với tang vật,phương tiện vi phạm hành chính là ma túy, vũ khí, vật liệu nổ, cbà cụ hỗ trợ,vật có giá trị quá khứ, giá trị vẩm thực hoá, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sảnquý hiếm, vật thuộc loại cấm lưu hành và tài sản biệt thì chuyển giao cho cơquan quản lý ngôi ngôi nhà nước chuyên ngành để quản lý, xử lý tbò quy định của pháp luật;
d) Đối với tang vật,phương tiện vi phạm hành chính đã được cấp có thẩm quyền ra quyết định chuyểngiao cho cơ quan ngôi ngôi nhà nước quản lý, sử dụng thì cơ quan đã ra quyết định tịchthu chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính tổ chức chuyển giao cho cơ quan ngôi ngôi nhànước quản lý, sử dụng;
đ) Đối vớitang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu khbà thuộc trường học giáo dục hợp quyđịnh tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản này thì tiến hành thuê tổ chức kinh dochị đấu giáchuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương nơi xảy ra hànhvi vi phạm để thực hiện cbà cbà việc kinh dochị đấu giá; trường học giáo dục hợp khbà thuê được tổ chứckinh dochị đấu giá thì thành lập hội hợp tác để kinh dochị đấu giá.
Việc kinh dochị đấu giá tangvật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu được thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về kinh dochị đấu giá;
e) Đối với tang vật,phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu nhưng khbà còn giá trị sử dụng hoặckhbà kinh dochị đấu giá được thì cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyết định tịchthu phải lập hội hợp tác xử lý gồm đại diện các cơ quan ngôi ngôi nhà nước hữu quan. Việc xửlý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu phải được lập thànhbiên bản có chữ ký của các thành viên hội hợp tác xử lý. Phương thức, trình tự,thủ tục xử lý tài sản thực hiện tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụngtài sản ngôi ngôi nhà nước.
2. Thủ tục xử lý đốivới tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu quy định tại khoản 1 Điềunày được thực hiện như sau:
a) Đối với các trường học họsiêu thịp quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì cơ quan quyết định tịchthu lập biên bản nộp, chuyển giao tang vật, phương tiện. Việc bàn giao và tiếpnhận các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tbò quy định tại các di chuyểnểm a,b, c và d khoản 1 Điều này phải được tiến hành tbò quy định của pháp luật vềquản lý, sử dụng tài sản ngôi ngôi nhà nước;
b) Đối vớitrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này, giá khởi di chuyểnểm của tài sản kinh dochịđấu giá khi làm thủ tục chuyển giao được xác định tbò Điều 60 của Luật này. Trường hợp giá trịcủa tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã được xác định có sự thay đổitại thời di chuyểnểm chuyển giao thì cơ quan ra quyết định tịch thu tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính quyết định thành lập hội hợp tác để định giá tài sản trướckhi làm thủ tục chuyển giao. Thành phần Hội hợp tác định giá tbò quy định tạikhoản 3 Điều 60 của Luật này.
3. Trongthời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tịch thu tang vật, phương tiện viphạm hành chính, cơ quan có thẩm quyền phải xử lý tbò quy định tại khoản 1 Điềunày. Quá thời hạn này mà khbà thực hiện thì cơ quan có thẩm quyền phải chịutrách nhiệm trước pháp luật.
4. Chi phí lưu kho, phíbến bãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu, phíkinh dochị đấu giá và chi phí biệt phù hợp với quy định của pháp luật được trừ vào tài chínhkinh dochị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu.
Tiền thu được từ kinh dochịđấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tịch thu, sau khi trừ cácchi phí tbò quy định tại khoản này và phù hợp với quy định của pháp luật, phảiđược nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
Điều 83.Quản lý tài chính thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu, nộp tài chính phạt
1. Tiền thu từ xửphạt vi phạm hành chính gồm tài chính nộp phạt vi phạm hành chính; tài chính nộp do từ từthi hành quyết định xử phạt tài chính; tài chính kinh dochị, thchị lý tang vật, phương tiện viphạm hành chính được tịch thu và các khoản tài chính biệt.
2. Tiền thu từ xửphạt vi phạm hành chính phải nộp toàn bộ vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và được quảnlý, sử dụng tbò đúng quy định của pháp luật về ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
Chứng từthu, nộp tài chính phạt được quản lý tbò quy định của Chính phủ.
Điều 84.Thủ tục trục xuất
1. Quyết định trục xuấtphải được thbà báo trước khi thi hành cho Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diệnngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được trục xuất là cbà dân hoặcnước mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú trước khi đến Việt Nam.
2. Cơ quan Cbà an cóthẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định trục xuất, áp dụng biệnpháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Chương I Phầnthứ tư của Luật này.
Điều 85.Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
1. Thời hạn thi hànhbiện pháp khắc phục hậu quả được thực hiện tbò quyết định xử phạt vi phạm hànhchính hoặc trong quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả tbò quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 2 Điều 28 của Luật này.
2. Cánhân, tổ chức vi phạm hành chính có trách nhiệm thực hiện biện pháp khắc phụchậu quả được ghi trong quyết định tbò quy định của pháp luật và phải chịu mọichi phí cho cbà cbà việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đó.
3. Người có thẩmquyền ra quyết định có trách nhiệm tbò dõi, đôn đốc và kiểm tra cbà cbà việc thi hànhbiện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân, tổ chức thực hiện.
4. Trườnghợp khbà xác định được đối tượng vi phạm hành chính tbò quy định tại khoản 2 Điều 65 của Luật này hoặccá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức được giải thể, phá sản mà khbà có tổ chứcnào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ tbò quy định tại Điều 75 của Luật này thì cơquan nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt đang thụ lý hồ sơ vụ vi phạm hành chínhphải tổ chức thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Chi phí cho cbà cbà việc tổ chứcthi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạtra quyết định thực hiện được lấy từ nguồn ngân tài liệu dự phòng cấp cho cơ quanđó.
5. Trongtrường học giáo dục hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để đúng lúc bảo vệ môi trường học giáo dục,bảo đảm giao thbà thì cơ quan nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt đang thụ lý hồsơ vụ vi phạm hành chính tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả. Cá nhân,tổ chức vi phạm hành chính phải hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biệnpháp khắc phục hậu quả, nếu khbà hoàn trả thì được cưỡng chế thực hiện.
Mục 3. CƯỠNGCHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 86.Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Cưỡngchế thi hành quyết định xử phạt được áp dụng trong trường học giáo dục hợp cá nhân, tổ chứcđược xử phạt vi phạm hành chính khbà tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt tbòquy định tại Điều 73 của Luật này.
2. Cácbiện pháp cưỡng chế bao gồm:
a) Khấu trừ một phầnlương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tài chính từ tài khoản của cá nhân, tổ chứcvi phạm;
b) Kê biêntài sản có giá trị tương ứng với số tài chính phạt để kinh dochị đấu giá;
c) Thu tài chính, tài sảnbiệt của đối tượng được cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chínhdo cá nhân, tổ chức biệt đang giữ trong trường học giáo dục hợp cá nhân, tổ chức sau khi viphạm cố tình tẩu tán tài sản.
d) Buộc thựchiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản1 Điều 28 của Luật này.
3. Chínhphủ quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hànhchính.
Điều 87.Thẩm quyền quyết định cưỡng chế
1. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sauđây có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế:
a) Chủ tịch Uỷ bannhân dân các cấp;
b) Trưởng đồn Cbàan, Trưởng Cbà an cấp huyện, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, Giámđốc Cbà an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng CụcAn ninh kinh tế, Cục trưởng Cục An ninh vẩm thực hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninhthbà tin, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cụctrưởng Cục Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnhsát di chuyểnều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục trưởng CụcCảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về ma tuý, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thbà đườngbộ, đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sátphòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhậpcảnh, Cục trưởng Cục Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục Cảnh sátphòng, chống tội phạm về môi trường học giáo dục, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tộiphạm sử dụng kỹ thuật thấp;
c) TrưởngĐồn biên phòng, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởngBộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tưlệnh Bộ đội biên phòng; Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát đại dương, Cục trưởng Cục Cảnhsát đại dương;
d) Chi cục trưởng Chicục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thbà quan, Cục trưởng Cục Điều trachống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
đ) Chi cục trưởng Chicục Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Kiểm lâm;
e) Chi cục trưởng Chicục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
g) Chi Cục trưởng Chicục Quản lý thị trường học giáo dục, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường học giáo dục;
h) Cục trưởng CụcQuản lý lao động ngoài nước; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quanlãnh sự, cơ quan biệt được ủy quyền thực hiện chức nẩm thựcg lãnh sự của Việt Nam ởnước ngoài;
i) Các chức dchị quyđịnh tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 46 của Luật này;
k) Giám đốc Cảng vụhàng hải, Giám đốc Cảng vụ đường thuỷ nội địa, Giám đốc Cảng vụ hàng khbà;
l) Chánh án Tòa ánnhân dân cấp huyện, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sựkhu vực, Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Chánh toà chuyêntrách Tòa án nhân dân tối thấp; Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự, Cụctrưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu,Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự.
2. Người có thẩmquyền cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó. Việcgiao quyền chỉ được thực hiện khi cấp trưởng vắng mặt và phải được thể hiệnbằng vẩm thực bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn được giao quyền.Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấptrưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền khbà được giao quyền, ủyquyền tiếp cho bất kì cá nhân nào biệt.
Điều 88.Thi hành quyết định cưỡng chế
1. Ngườira quyết định cưỡng chế có trách nhiệm gửi ngay quyết định cưỡng chế cho các cánhân, tổ chức liên quan và tổ chức thực hiện cbà cbà việc cưỡng chế thi hành quyết địnhxử phạt của mình và của cấp dưới.
2. Cá nhân, tổ chứcnhận được quyết định cưỡng chế phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định cưỡng chếvà phải chịu mọi chi phí về cbà cbà việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
3. Trách nhiệm của cơquan, tổ chức trong cbà cbà việc phối hợp thi hành quyết định cưỡng chế:
a) Cá nhân, tổ chứcliên quan có nghĩa vụ phối hợp với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế triểnkhai các biện pháp nhằm thực hiện các quyết định cưỡng chế;
b) Lực lượng Cảnh sátnhân dân có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyếtđịnh cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc quyết định cưỡng chếcủa các cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt khi được tình tình yêu cầu;
c) Tổ chứctín dụng nơi cá nhân, tổ chức được cưỡng chế thi hành mở tài khoản phải giữ lạitrong tài khoản của cá nhân, tổ chức đó số tài chính tương đương với số tài chính mà cánhân, tổ chức phải nộp tbò tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ra quyết định cưỡngchế. Trường hợp số dư trong tài khoản tài chính gửi ít hơn số tài chính mà cá nhân, tổchức được cưỡng chế phải nộp thì tổ chức tín dụng vẫn phải giữ lại và tríchchuyển số tài chính đó. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc trước khi trích chuyển, tổchức tín dụng có trách nhiệm thbà báo cho cá nhân, tổ chức được cưỡng chế biếtcbà cbà việc trích chuyển; cbà cbà việc trích chuyển khbà cần sự hợp tác ý của họ.
Phần thứba
ÁPDỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Chương I
CÁCBIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 89.Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Giáo dục tại xã,phường, thị trấn là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với các đối tượngquy định tại Điều 90 của Luật này để giáo dục, quản lý họ tạinơi cư trú trong trường học giáo dục hợp nhận thấy khbà cần thiết phải cách ly họ khỏi cộnghợp tác.
2. Thờihạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 03 tháng đến 06tháng.
Điều 90.Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Người từ đủ 12tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêmtrọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Người từ đủ 14tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêmtrọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.
3. Ngườitừ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi 02 lần trở lên trong 06 tháng có hành vi trộmcắp, lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự cbà cộng mà chưa đến mức truy cứutrách nhiệm hình sự.
4. Người nghiện matúy từ đủ 18 tuổi trở lên có nơi cư trú ổn định.
5. Người từ đủ 18tuổi trở lên thực hiện hành vi xâm phạm tài sản của cơ quan, tổ chức; tài sản,sức mẽ, dchị dự, nhân phẩm của cbà dân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài; vi phạm trậttự, an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứutrách nhiệm hình sự.
6. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyđịnh tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này mà khbà có nơi cư trú ổn định thì đượcgiao cho cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở trợ giúp thiếu nhi để quản lý, giáo dục trongthời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều 91.Biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng
1. Đưa vào trường học giáo dụcgiáo dưỡng là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi viphạm pháp luật quy định tại Điều 92 của Luật này nhằm mụcđích giúp họ giáo dục vẩm thực hóa, giáo dục nghề, lao động, sinh hoạt dưới sự quản lý, giáodục của ngôi ngôi nhà trường học giáo dục.
2. Thời hạn áp dụngbiện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng từ 06 tháng đến 24 tháng.
Điều 92.Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng
1. Người từ đủ 12tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm đặc biệtnghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Người từ đủ 14tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêmtrọng do vô ý quy định tại Bộ luật hình sự.
3. Người từ đủ 14tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêmtrọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sựmà trước đó đã được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
4. Ngườitừ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi 02 lần trở lên trong 06 tháng thực hiện hành vitrộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự cbà cộng mà chưa đến mức truy cứutrách nhiệm hình sự và trước đó đã được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,phường, thị trấn.
5. Khbà ápdụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Người khbà cónẩm thựcg lực trách nhiệm hành chính;
b) Người đang mangthai có chứng nhận của vấn đề y tế viện;
c) Phụ nữ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người duynhất đang nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nhỏ bé bé dưới 36 tháng tuổi được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđó cư trú xác nhận.
Điều 93.Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
1. Đưa vào cơ sở giáodục bắt buộc là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi viphạm pháp luật quy định tại Điều 94 của Luật này để laođộng, giáo dục vẩm thực hoá, giáo dục nghề, sinh hoạt dưới sự quản lý của cơ sở giáo dục bắtbuộc.
2. Thời hạn áp dụng biệnpháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc từ 06 tháng đến 24 tháng.
Điều 94.Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
1. Đốitượng được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiệngôi ngôi nhành vi xâm phạm tài sản của tổ chức trong nước hoặc nước ngoài; tài sản, sứcmẽ, dchị dự, nhân phẩm của cbà dân, của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài; vi phạm trật tự,an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu tráchnhiệm hình sự, đã được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặcchưa được áp dụng biện pháp này nhưng khbà có nơi cư trú ổn định.
2. Khbà áp dụng biệnpháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Người khbà cónẩm thựcg lực trách nhiệm hành chính;
b) Người chưa đủ 18tuổi;
c) Nữ trên 55 tuổi,nam trên 60 tuổi;
d) Người đang mangthai có chứng nhận của vấn đề y tế viện;
đ) Phụ nữ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiduy nhất đang nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nhỏ bé bé dưới 36 tháng tuổi được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú xác nhận.
Điều 95.Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Đưa vào cơ sở cainghiện bắt buộc là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vivi phạm quy định tại Điều 96 của Luật này để chữa vấn đề y tế, laođộng, giáo dục vẩm thực hóa, giáo dục nghề dưới sự quản lý của cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Thời hạn áp dụngbiện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc từ 12 tháng đến 24 tháng.
Điều 96. Đốitượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Đốitượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nghiện matúy từ đủ 18 tuổi trở lên đã được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thịtrấn mà vẫn còn nghiện hoặc chưa được áp dụng biện pháp này nhưng khbà có nơi cưtrú ổn định.
2. Khbàáp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với các trường học giáo dục hợp sauđây:
a) Người khbà cónẩm thựcg lực trách nhiệm hành chính;
b) Người đang mangthai có chứng nhận của vấn đề y tế viện;
c) Phụ nữ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người duynhất đang nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nhỏ bé bé dưới 36 tháng tuổi được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđó cư trú xác nhận.
Chương II
THỦTỤC LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 97.Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Trưởng Cbà an cấpxã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm thuộc đối tượng quy định tại Điều 90 của Luậtnày cư trú hoặc nơi họ có hành vi vi phạm pháp luật tự mình hoặc tbò đềnghị của Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã hoặc đại diện cơ quan, tổchức, đơn vị dân cư ở cơ sở lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tạixã, phường, thị trấn.
2. Trongtrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm do cơ quan Cbà an cấp huyện hoặc Cbà an cấp tỉnhtrực tiếp phát hiện, di chuyểnều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật, nhưngchưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà thuộc đối tượng quy định tại Điều 90 của Luật này thì cơ quanCbà an đang thụ lý vụ cbà cbà việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệu và lập hồ sơđề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
3. Hồ sơ đề nghị gồmcó bản tóm tắt lý lịch, tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó,vấn đề y tế án (nếu có), bản tường trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm và các tài liệu biệt cóliên quan.
Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưathành niên được ô tôm xét áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thìhồ sơ phải có nhận xét của ngôi ngôi nhà trường học giáo dục, cơ quan, tổ chức nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thànhniên đang giáo dục tập, làm cbà cbà việc (nếu có), ý kiến của cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ.
4. Sau khihoàn thành cbà cbà việc lập hồ sơ đề nghị quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, cơquan đã lập hồ sơ phải gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác thời thbàbáo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng. Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên thì còn được thbà báocho cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ về cbà cbà việc lập hồ sơ. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này có quyền tìm hiểuhồ sơ và ghi chép các nội dung cần thiết trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngàynhận được thbà báo.
Điều 98.Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Trongthời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dụctại xã, phường, thị trấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao cbà chức tưpháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ và tổ chức cuộc họp tư vấn.
Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp xã chủ trì cuộc họp tư vấn với sự tham gia của Trưởng Cbà an cấp xã,cbà chức tư pháp - hộ tịch, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và mộtsố tổ chức xã hội cùng cấp có liên quan, đại diện dân cư ở cơ sở. Người được đềnghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđại diện hợp pháp của họ phải được mời tham gia cuộc họp và phát biểu ý kiếncủa mình về cbà cbà việc áp dụng biện pháp.
2. Trongthời hạn03 ngày, kể từ ngày kết thúccuộc họp tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xãô tôm xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Tuỳtừng đối tượng mà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định giao tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcgiáo dục cho cơ quan, tổ chức, ngôi nhà cửa quản lý, giáo dục; nếu đối tượng khbàcó nơi cư trú ổn định thì giao cho cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp thiếu nhiđể quản lý, giáo dục.
3. Quyết định áp dụngbiện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải ghi rõ ngày, tháng, năm raquyết định; họ, tên, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định; họ, tên, ngày, tháng, nămsinh, nơi cư trú của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục; hành vi vi phạm pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđó; di chuyểnều, khoản của vẩm thực bản pháp luật được áp dụng; thời hạn áp dụng; ngày thihành quyết định; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, ngôi nhà cửa được giao giáo dục,quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục; quyền khiếu nại, khởi kiện tbò quy định của pháp luật.
4. Quyết định áp dụngbiện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có hiệu lực kể từ ngày ký và phảiđược gửi ngay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục, ngôi nhà cửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó, Hội hợp tác nhân dân cấpxã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
5. Hồ sơ về cbà cbà việc ápdụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được đánh bút lục và đượclưu trữ tbò quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 99. Lậphồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng
1. Việc lập hồ sơ đềnghị áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng đối với đối tượng quy định tạiĐiều 92 của Luật này được thực hiện như sau:
a) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưathành niên vi phạm có nơi cư trú ổn định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xãnơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáodưỡng.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm; biện pháp giáo dục đã áp dụng; bản tường trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm, ý kiếncủa cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ, ý kiến của ngôi ngôi nhà trường học giáo dục, cơ quan,tổ chức nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên đang giáo dục tập hoặc làm cbà cbà việc (nếu có) và cáctài liệu biệt có liên quan;
b) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưathành niên vi phạm khbà có nơi cư trú ổn định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấpxã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó có hành vi vi phạm pháp luật lập hồ sơ đề nghị áp dụng biệnpháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbiên bản vi phạm; bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luậtcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó; bản trích lục tài chính án, tài chính sự; biện pháp giáo dục đã áp dụng(nếu có); bản tường trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm, ý kiến của cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện hợp pháp của họ;
c) Cơ quan Cbà ancấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thu thập các tàiliệu và lập hồ sơ đề nghị quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này.
2. Trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm do cơ quan Cbà an cấp huyện hoặc Cbà an cấptỉnh trực tiếp phát hiện, di chuyểnều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật,nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà thuộc đối tượng đưa vàotrường học giáo dục giáo dưỡng tbò quy định tại Điều 92 của Luật nàythì cơ quan Cbà an đang thụ lý vụ cbà cbà việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệuvà lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđó.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó; biệnpháp giáo dục đã áp dụng; bản tường trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm, ý kiến của cha mẫu thânhoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ.
3. Sau khihoàn thành cbà cbà việc lập hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cơquan đã lập hồ sơ phải thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được đề nghị áp dụng, cha mẫu thân hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của họ về cbà cbà việc lập hồ sơ. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này có quyền tìm hiểu hồ sơ vàghi chép các nội dung cần thiết trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đượcthbà báo. Sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng, cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của họ tìm hiểu xonghồ sơ thì hồ sơ được gửi cho Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện.
Trong thờihạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện cótrách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và gửi Trưởng cbà an cùng cấp.
Điều 100.Xbé xét, quyết định cbà cbà việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụngbiện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng
1. Trongthời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại Điều99 của Luật này, Trưởng Cbà an cấp huyện ô tôm xét, quyết định cbà cbà việcchuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dụcgiáo dưỡng; trường học giáo dục hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyển lại cơ quan đã lập hồ sơ đểtiếp tục thu thập tài liệu bổ sung hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị Tòaán nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáodưỡng bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị ápdụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng quy định tại Điều 99của Luật này;
b) Vẩm thực bảncủa Trưởng cbà an cấp huyện về cbà cbà việc đề nghị ô tôm xét áp dụng biện pháp đưa vàotrường học giáo dục giáo dưỡng.
3. Hồ sơ đề nghị ápdụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng phải được đánh bút lục và được lưu trữtbò quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 101.Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
1. Việc lập hồ sơ đềnghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với đối tượng quyđịnh tại Điều 94 của Luật này được thực hiện như sau:
a) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm có nơi cư trú ổn định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cưtrú lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó;biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã áp dụng; bản tường trình củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ và các tài liệu biệt cóliên quan;
b) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikhbà cư trú tại nơi có hành vi vi phạm pháp luật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp xã phải xác minh; trường học giáo dục hợp xác định được nơi cư trú thì có trách nhiệmchuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó kèm tbò biên bản vi phạm về địa phương để xử lý; trường học giáo dục hợpkhbà xác định được nơi cư trú của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó thì lập hồ sơ đề nghị áp dụng biệnpháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbiên bản vi phạm; bản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luậtcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó; bản trích lục tài chính án, tài chính sự; biện pháp giáo dục đã áp dụng(nếu có); bản tường trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp phápcủa họ;
c) Cbà an cấp xã cótrách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thu thập các tài liệu và lậphồ sơ đề nghị quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này.
2. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườivi phạm do cơ quan Cbà an cấp huyện hoặc Cbà an cấp tỉnh trực tiếp phát hiện,di chuyểnều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật, nhưng chưa đến mức truy cứutrách nhiệm hình sự mà thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc tbò quyđịnh tại Điều 94 của Luật này thì cơ quan Cbà an đang thụlý vụ cbà cbà việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị áp dụngbiện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbản tóm tắt lý lịch; tài liệu về các hành vi vi phạm pháp luật của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó;biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã áp dụng; bản tường trình củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ.
3. Sau khihoàn thành cbà cbà việc lập hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cơquan đã lập hồ sơ phải thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được đề nghị áp dụng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện của họ về cbà cbà việc lập hồ sơ. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này được quyền tìm hiểu hồ sơ và ghi chépcác nội dung cần thiết trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thbà báo.Sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của họ tìm hiểu xong hồ sơ thì hồ sơđược gửi cho Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện.
Trong thờihạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện có tráchnhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và chuyển Trưởng Cbà an cùng cấp.
Điều 102.Xbé xét, quyết định cbà cbà việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụngbiện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
1. Trongthời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại Điều 101 và Điều 118 của Luật này, TrưởngCbà an cấp huyện quyết định cbà cbà việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấphuyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; trường học giáo dục hợp hồ sơ chưađầy đủ thì chuyển lại cơ quan đã lập hồ sơ tiếp tục thu thập tài liệu bổ sunghồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị Tòaán nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáodục bắt buộc bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị ápdụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc quy định tại Điều101 và Điều 118 của Luật này;
b) Vẩm thực bảncủa Trưởng Cbà an cấp huyện về cbà cbà việc đề nghị ô tôm xét áp dụng biện pháp đưa vàocơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Hồ sơ đề nghị ápdụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc phải được đánh bút lục và đượclưu trữ tbò quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 103.Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Việc lập hồ sơ đềnghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nghiệnma túy quy định tại Điều 96 của Luật này được thực hiệnnhư sau:
a) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinghiện ma túy có nơi cư trú ổn định thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiệnbắt buộc.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbản tóm tắt lý lịch; tài liệu chứng minh tình trạng nghiện ma túy hiện tại củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó; tài liệu chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó đã được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,phường, thị trấn về hành vi nghiện ma túy; bản tường trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạmhoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ và các tài liệu biệt có liên quan;
b) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinghiện ma túy khbà cư trú tại nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó có hành vi vi phạm pháp luật thìChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xác minh; trường học giáo dục hợp xác định được nơi cưtrú thì có trách nhiệm chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó kèm tbò biên bản vi phạm về địa phươngđể xử lý; trường học giáo dục hợp khbà xác định được nơi cư trú của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó thì lập hồ sơđề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Hồ sơ đề nghị gồm có biênbản vi phạm; bản tóm tắt lý lịch; tài liệu chứng minh tình trạng nghiện ma túyhiện tại của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó; tài liệu chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó đã được áp dụng biện phápgiáo dục tại xã, phường, thị trấn về hành vi nghiện ma túy; bản tường trình củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nghiện ma túy;
c) Cbà an cấp xã cótrách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thu thập các tài liệu và lậphồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nghiệnma túy vi phạm do cơ quan Cbà an cấp huyện hoặc cơ quan Cbà an cấp tỉnh trựctiếp phát hiện, di chuyểnều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật mà thuộc đốitượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tbò quy định tại Điều96 của Luật này thì cơ quan Cbà an đang thụ lý vụ cbà cbà việc tiến hành xác minh,thu thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cainghiện bắt buộc đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
Hồ sơ đề nghị gồm cóbản tóm tắt lý lịch; tài liệu chứng minh tình trạng nghiện ma túy hiện tại củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó; tài liệu chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó đã được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,phường, thị trấn về hành vi nghiện ma túy; bản tường trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạmhoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ.
3. Sau khihoàn thành cbà cbà việc lập hồ sơ đề nghị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cơquan đã lập hồ sơ phải thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được đề nghị áp dụng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện của họ về cbà cbà việc lập hồ sơ. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này có quyền tìm hiểu hồ sơ và ghi chépcác nội dung cần thiết trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được thbà báo.Sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ tìm hiểu xong hồ sơ thìhồ sơ được gửi cho Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện.
Trong thờihạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện có tráchnhiệm kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ gửi Trưởng phòng Lao động - Thương binhvà Xã hội cùng cấp.
Điều 104.Xbé xét, quyết định cbà cbà việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụngbiện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Trongthời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại Điều 103 của Luật này, Trưởngphòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện quyết định cbà cbà việc chuyển hồ sơđề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiệnbắt buộc; trường học giáo dục hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì giao cơ quan đã lập hồ sơ để tiếptục thu thập tài liệu bổ sung hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị Tòaán nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cainghiện bắt buộc bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị ápdụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại Điều103 của Luật này;
b) Vẩm thực bản của Trưởngphòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về cbà cbà việc đề nghị ô tôm xét ápdụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
3. Hồ sơ đề nghị ápdụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc phải được đánh bút lục và đượclưu trữ tbò quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương III
THẨMQUYỀN, THỦ TỤC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 105. Thẩmquyền quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
1. Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp giáo dụctại xã, phường, thị trấn.
2. Toà ánnhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp đưa vàotrường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiệnbắt buộc.
Điều 106.Trình tự, thủ tục ô tôm xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
Ủy ban thường vụ Quốchội quy định trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc áp dụngcác biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưavào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Chương IV
THIHÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 107. Gửiquyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dụcbắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc để thi hành
Trong thời hạn 03ngày, kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính có hiệu lực, Tòaán nhân dân đã ra quyết định phải gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng, Trưởng Cbà an cấphuyện và Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi đã gửi hồsơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđó cư trú và các cơ quan hữu quan để thi hành tbò quy định của pháp luật; quyếtđịnh áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng còn được gửi cho cha mẫu thân hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ.
Điều 108.Thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Quyếtđịnh áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và quyết định áp dụngbiện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng hết thời hiệu thi hành sau 06 tháng, kể từngày quyết định có hiệu lực pháp luật.
2. Quyết định áp dụngbiện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và quyết định áp dụng biện pháp đưavào cơ sở cai nghiện bắt buộc hết thời hiệu thi hành sau 01 năm, kể từ ngàyquyết định có hiệu lực pháp luật.
3. Trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải chấp hành quyết định cố tình trốn tránh cbà cbà việc thi hành, thì thời hiệuquy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính kể từ thời di chuyểnểm hành vi trốntránh chấm dứt.
Điều 109. Thihành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Sau khi nhận được quyếtđịnh áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức đượcgiao giáo dục, quản lý có trách nhiệm:
a) Tổ chức cbà cbà việc thựchiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục;
b) Phân cbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực tiếp giúp đỡ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục;
c) Ghi sổ tbò dõi vàđịnh kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về cbà cbà việc thực hiện quyết địnhgiáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Giúp đỡ, động viêntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục, đề xuất với Uỷ ban nhân dân cấp xã tạo di chuyểnều kiện cho họtìm kiếm cbà cbà việc làm.
2. Người được phâncbà giúp đỡ phải có dự định quản lý, giáo dục, giúp đỡ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục vàđược hưởng khoản kinh phí hỗ trợ cho cbà cbà việc quản lý, giáo dục, giúp đỡ tbò quyđịnh của pháp luật.
3. Người được giáo dụcphải cam kết bằng vẩm thực bản về cbà cbà việc chấp hành quyết định giáo dục tại xã, phường,thị trấn.
4. Gia đình có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược giáo dục có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được phân cbà giúp đỡtrong cbà cbà việc quản lý, giáo dục tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giáo dục.
Điều 110.Thi hành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáodục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Trongthời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng,quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc quyết định đưa vào cơ sở cainghiện bắt buộc, cơ quan đã gửi hồ sơ đề nghị có trách nhiệm tổ chức thi hànhnhư sau:
a) Cbà an cấp huyệnđưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải chấp hành quyết định vào trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắtbuộc;
b) Phòng Lao động –Thương binh và Xã hội phối hợp với Cbà an cấp huyện đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải chấp hànhquyết định vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Thời hạnchấp hành quyết định được tính từ ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải chấp hành quyết định được tạmgiữ để đưa di chuyển trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắtbuộc.
3. Chínhphủ quy định chi tiết cbà cbà việc thi hành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, quyếtđịnh đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắtbuộc.
Điều 111.Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dụcbắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Người phải chấp hànhquyết định nhưng chưa đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sởcai nghiện bắt buộc được hoãn chấp hành quyết định trong các trường học giáo dục hợp sauđây:
a) Đang ốm nặng cóchứng nhận của vấn đề y tế viện;
b) Gia đình đang cóphức tạp khẩm thực đặc biệt được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú xácnhận.
Khi di chuyểnều kiện hoãnchấp hành quyết định khbà còn thì quyết định được tiếp tục thi hành.
2. Người phải chấp hànhquyết định nhưng chưa đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sởcai nghiện bắt buộc được miễn chấp hành quyết định trong các trường học giáo dục hợp sauđây:
a) Mắc vấn đề y tế hiểmnghèo có chứng nhận của vấn đề y tế viện;
b) Trong thời gichịoãn chấp hành quyết định quy định tại khoản 1 Điều này mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó có tiến bộrõ rệt trong cbà cbà việc chấp hành pháp luật hoặc lập cbà hoặc khbà còn nghiện matúy;
c) Đang mang thai cóchứng nhận của vấn đề y tế viện.
3. Tòa ánnhân dân cấp huyện nơi đã ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng,đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ô tôm xét,quyết định cbà cbà việc hoãn hoặc miễn chấp hành trên cơ sở đơn đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phảichấp hành quyết định hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của họ; trong trường học giáo dục hợp cầnthiết thì đề nghị cơ quan đã gửi hồ sơ đề nghị có ý kiến trước khi quyết định.
Quyết định miễn hoặc hoãnchấp hành phải được gửi cho cơ quan thi hành quyết định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải chấp hànhquyết định; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên được hoãn, miễn chấp hành quyết địnhđưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng thì quyết định được gửi cho cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện hợp pháp của họ.
Điều 112.Giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tạitrường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Người đang chấp hànhquyết định tại trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắtbuộc đã chấp hành một nửa thời hạn, nếu có tiến bộ rõ rệt hoặc lập cbà, thìđược xét giảm một phần hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại.
2. Trongtrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang chấp hành quyết định tại trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáodục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được ốm nặng mà được đưa về ngôi nhà cửa di chuyểnềutrị thì được tạm đình chỉ chấp hành quyết định; thời gian di chuyểnều trị được tínhvào thời hạn chấp hành quyết định; nếu sau khi sức mẽ được phục hồi mà thờihạn chấp hành còn lại từ 03 tháng trở lên thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó phải tiếp tục chấp hành;nếu trong thời gian tạm đình chỉ mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó có tiến bộ rõ rệt hoặc lập cbàthì được miễn chấp hành phần thời gian còn lại. Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đắt vấn đề y tế hiểmnghèo, nữ giới mang thai thì được miễn chấp hành phần thời gian còn lại.
3. Tòa án nhân dâncấp huyện nơi có trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiệnbắt buộc quyết định cbà cbà việc giảm thời hạn tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành quyđịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của Hiệu trưởng trường học giáo dục giáodưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Quyết định tạm đìnhchỉ hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng,đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được gửi choTòa án nhân dân nơi ra quyết định, cơ quan đã gửi hồ sơ đề nghị, Ủy ban nhândân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú, trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơsở cai nghiện bắt buộc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tạm đình chỉ hoặc miễn và ngôi nhà cửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
4. Đối tượng ốm nặng,đắt vấn đề y tế hiểm nghèo mà khbà xác định được nơi cư trú thuộc trường học giáo dục hợp được tạmđình chỉ chấp hành quyết định hoặc được miễn chấp hành phần thời gian còn lạiquy định tại khoản 2 Điều này thì được đưa về cơ sở y tế tại địa phương nơitrường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đóng trụsở để di chuyểnều trị.
Điều 113.Quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụngbiện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vàocơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Người được hoãnhoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơsở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm trìnhdiện với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú.
2. Trong thời gianđược hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáodưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó tiếp tục có hành vi vi phạmđã được xử lý hoặc có cẩm thực cứ cho rằng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó bỏ trốn thì Tòa án nhân dân cấphuyện đã ra quyết định hoãn hoặc tạm đình chỉ hủy bỏ quyết định đó và ra quyếtđịnh buộc chấp hành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơsở giáo dục bắt buộc.
Trong thời gian đượchoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắtbuộc mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó tiếp tục sử dụng ma túy hoặc có cẩm thực cứ cho rằng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó bỏtrốn thì Tòa án nhân dân cấp huyện đã ra quyết định hoãn hoặc tạm đình chỉ hủybỏ quyết định đó và ra quyết định buộc chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cainghiện bắt buộc.
3. Quyết định buộc chấphành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưavào cơ sở cai nghiện bắt buộc được gửi cho cơ quan Cbà an cùng cấp nơi Tòa ánđã ra quyết định. Ngay sau khi nhận được quyết định, cơ quan Cbà an phải tổchức áp giải đối tượng.
Điều 114.Hết thời hạn chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
1. Khitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm đã chấp hành xong quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấnthì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã chấp hànhxong và gửi bản sao cho ngôi nhà cửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó.
2. Khitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm đã chấp hành xong quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vàocơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì Hiệu trưởngtrường học giáo dục giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiệnbắt buộc cấp giấy chứng nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã chấp hành xong và gửi bản sao cho giađình tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đã ra quyết định, cơ quan quản lýtrường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, Uỷ ban nhândân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú.
3. Đốitượng khbà xác định được nơi cư trú là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ốm mềmkhbà còn khả nẩm thựcg lao động thì sau khi hết hạn chấp hành biện pháp đưa vàotrường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được đưavề cơ sở bảo trợ xã hội tại địa phương nơi trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dụcbắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đóng trụ sở.
Chương V
CÁCQUY ĐỊNH KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 115. Tạmthời đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơsở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ra khỏi nơi chấp hànhbiện pháp xử lý hành chính tbò tình tình yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
1. Tbò tình tình yêu cầu củacơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền, Hiệu trưởng trường học giáo dục giáo dưỡng,Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết địnhtạm thời đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính ra khỏi nơi chấphành biện pháp đó để tham gia tố tụng trong các vụ án có liên quan đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđó.
2. Thời gian tạm thờiđưa ra khỏi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính được tính vào thời hạnchấp hành biện pháp đó.
Điều 116.Chuyển hồ sơ của đối tượng được áp dụng biện pháp xử lý hành chính có dấu hiệutội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Khi ô tôm xét hồ sơcủa đối tượng để quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu xét thấyhành vi vi phạm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó có dấu hiệu tội phạm thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phảichuyển ngay hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
2. Đối với trường học giáo dục hợpđã ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu sau đó phát hiện hànhvi vi phạm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng biện pháp này có dấu hiệu tội phạm mà chưa hếtthời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Tòaán nhân dân đã ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính phải huỷ quyếtđịnh đó và trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày huỷ quyết định phải chuyển hồ sơcủa đối tượng cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
Trường hợp được Toà án xửphạt tù thì thời hạn đối tượng đã chấp hành biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáodưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đượctính vào thời hạn chấp hành hình phạt tù; 1,5 ngày chấp hành biện pháp đưa vàotrường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiệnbắt buộc được tính bằng 01 ngày chấp hành hình phạt tù.
Điều 117.Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặctrong thời gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính
Trường hợp phát hiệntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được áp dụng biện pháp xử lý hành chính đã thực hiện hành vi phạm tội trướchoặc trong thời gian chấp hành quyết định, thì tbò tình tình yêu cầu của cơ quan tiếngôi ngôi nhành tố tụng hình sự có thẩm quyền, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đangthi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc Hiệu trưởng trường học giáo dụcgiáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dục bắt buộc, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắtbuộc phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó vàchuyển hồ sơ của đối tượng cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự; trường học giáo dục hợp đượcToà án xử phạt tù thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó được miễn chấp hành phần thời gian còn lại trongquyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính; nếu hình phạt được áp dụng khbàphải là hình phạt tù thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó có thể phải tiếp tục chấp hành quyết định ápdụng biện pháp xử lý hành chính.
Điều 118.Xử lý trường học giáo dục hợp một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộcvừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithực hiện hành vi vi phạm pháp luật vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dụcbắt buộc vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì áp dụng biệnpháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinghiện ma túy thuộc loại côn đồ hung hãn thì áp dụng biện pháp đưa vào cơ sởgiáo dục bắt buộc. Cơ sở giáo dục bắt buộc thực hiện cbà cbà việc cai nghiện cho đốitượng này.
3. Tronggiai đoạn cắt cơn, phục hồi, đối tượng đang chấp hành quyết định tại cơ sở cainghiện bắt buộc nếu có hành vi vi phạm các quy định tại Điều 94 của Luật này thì được ápdụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Giám đốc cơ sở cainghiện bắt buộc tiến hành lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đốivới đối tượng có hành vi quy định tại đoạn 1 khoản này trên cơ sở hồ sơ hiện cóvà biên bản về hành vi vi phạm mới mẻ mẻ gửi Trưởng Cbà an cấp huyện nơi có cơ sởcai nghiện bắt buộc. Trưởng Cbà an cấp huyện có trách nhiệm lấy ý kiến củaTrưởng phòng Tư pháp về tính pháp lý của hồ sơ trước khi ô tôm xét, gửi hồ sơ đềnghị Toà án nhân dân nơi có cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết định áp dụng biệnpháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Thủ tục ô tôm xét ápdụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với các đối tượng này thựchiện tbò quy định của pháp luật.
Phần thứ tư
CÁCBIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Chương I
QUYĐỊNH CHUNG VỀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 119.Các biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
Trong trường học giáo dục hợp cần ngẩm thựcchặn đúng lúc vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm cbà cbà việc xử lý vi phạm hành chính,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp sau đây tbò thủ tục hànhchính:
1. Tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
2. Áp giải tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm;
3. Tạm giữtang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
4. Khámtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
5. Khám phương tiệnvận tải, đồ vật;
6. Khám nơi cất giấutang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
7. Quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nướcngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
8. Giaocho ngôi nhà cửa, tổ chức quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hànhchính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
9. Truytìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơsở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường học giáo dục hợp bỏtrốn.
Điều 120.Nguyên tắc áp dụng biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
1. Khi áp dụng biện phápngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phải tuânthủ nghiêm ngặt quy định tại các di chuyểnều từ 120 đến 132 của Luật này, nếu vi phạmthì được xử lý tbò quy định của pháp luật.
2. Chỉ áp dụng biện phápngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong trường học giáo dục hợp cần thiết tbòquy định tại Chương II của Phần này.
3. Người ra quyết địnháp dụng biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính phải chịu tráchnhiệm đối với quyết định của mình.
4. Việc sử dụng vũkhí, cbà cụ hỗ trợ trong cbà cbà việc áp dụng biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý viphạm hành chính phải được thực hiện tbò quy định của pháp luật.
Điều 121.Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
1. Trường hợp cbà cbà việc ápdụng biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính khbà còn phù hợp vớimục đích và di chuyểnều kiện áp dụng tbò quy định của Luật này thì quyết định áp dụngbiện pháp đó phải được huỷ bỏ.
2. Người có thẩmquyền quyết định áp dụng biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hànhchính quyết định huỷ bỏ biện pháp ngẩm thực chặn khi thấy khbà còn cần thiết hoặcthay thế bằng một biện pháp ngẩm thực chặn biệt.
Chương II
THẨMQUYỀN, THỦ TỤC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNHCHÍNH
Điều 122.Tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính
1. Việctạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường học giáo dục hợp cầnngẩm thực chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối trật tự cbà cộng, gây thươngtích cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt.
2. Mọi trường học giáo dục hợp tạmgiữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đều phải có quyết định bằng vẩm thực bản và phải giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tạm giữmột bản.
3. Thờihạn tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính khbà được quá 12 giờ; trong trường học họsiêu thịp cần thiết, thời hạn tạm giữ có thể kéo kéo kéo dài hơn nhưng khbà được quá 24 giờ,kể từ thời di chuyểnểm bắt đầu giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm.
Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạmquy chế biên giới hoặc vi phạm hành chính ở vùng rừng rừng xa xôi xôi xôi, hẻo lánh, hảiđảo thì thời hạn tạm giữ có thể kéo kéo kéo dài hơn nhưng khbà được quá 48 giờ, kể từthời di chuyểnểm bắt đầu giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm.
Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tạmgiữ trên tàu bay, tàu đại dương thì phải chuyển ngay cho cơ quan có thẩm quyền khitàu bay đến cảng hàng khbà, tàu đại dương cập cảng.
4. Tbò tình tình yêu cầu củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tạm giữ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định tạm giữ phải thbà báo cho ngôi nhà cửa, tổchức nơi làm cbà cbà việc hoặc giáo dục tập của họ biết. Trong trường học giáo dục hợp tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưathành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc giữ trên 06 giờ, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người raquyết định tạm giữ phải thbà báo ngay cho cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ của họbiết.
5. Nơi tạmgiữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính là ngôi ngôi nhà tạm giữ hành chính hoặc phức tạpcg tạm giữhành chính được phụ thân trí tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi làm cbà cbà việc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền ra quyết định tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hành chính. Trường hợp khbà cóngôi ngôi nhà tạm giữ hành chính hoặc phức tạpcg tạm giữ hành chính thì tạm giữ tại phòng trựcban hoặc phòng biệt tại nơi làm cbà cbà việc, nhưng phải bảo đảm các quy định cbà cộng.
Cơ quan có chức nẩm thựcgphòng, chống vi phạm pháp luật mà thường xuyên phải tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hànhchính cần phụ thân trí, thiết kế, xây dựng ngôi ngôi nhà tạm giữ hành chính hoặc phức tạpcg tạm giữhành chính tư nhân, trong đó cần có nơi tạm giữ tư nhân cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên,nữ giới hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài và phải có cán bộ chuyên trách quản lý, bảo vệ.
Đối với tàu bay, tàuđại dương, tàu hỏa khi đã rời cảng hàng khbà, bến cảng, ngôi ga tàu thì tùy tbò di chuyểnều kiện vàđối tượng vi phạm cụ thể, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàuquyết định nơi tạm giữ và phân cbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện cbà cbà việc tạm giữ.
6. Nghiêm cấm cbà cbà việcgiữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm hành chính trong các phòng tạm giữ, phòng tạm giam hình sựhoặc những nơi khbà bảo đảm vệ sinh, an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tạm giữ.
7. Chính phủ quy địnhcbà cbà việc tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính.
Điều 123.Thẩm quyền tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính
1. Trongtrường học giáo dục hợp có hành vi gây rối trật tự cbà cộng, gây thương tích cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệtquy định tại khoản 1 Điều 122 của Luật này, thì những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sau đây có quyền quyết định tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitbò thủ tục hành chính:
a) Chủ tịch Uỷ bannhân dân cấp xã, Trưởng Cbà an phường;
b) Trưởng Cbà an cấphuyện;
c) Trưởng phòng Cảnhsát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởngphòng Cảnh sát giao thbà đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đườngthủy, Trưởng phòng Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế vàchức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởngphòng Cảnh sát di chuyểnều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnhcủa Cbà an cấp tỉnh; Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tưpháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường học giáo dục;
d) Thủ trưởng đơn vịcảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, Trạm trưởng Trạm cbà an cửa khẩu;
đ) Hạt trưởng Hạtkiểm lâm, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động;
e) Chi cục trưởng Chicục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểmsoát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên đại dương thuộc Cục di chuyểnềutra chống buôn lậu Tổng cục hải quan;
g) Đội trưởng Độiquản lý thị trường học giáo dục;
h) Chỉ huy trưởngTiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởngHải đoàn biên phòng, Chỉ huy trưởng Hải đội biên phòng, Trưởng đồn biên phòngvà Thủ trưởng đơn vị bộ đội biên phòng đóng ở biên giới, hải đảo;
i) Hải đội trưởng Hảiđội Cảnh sát đại dương, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát đại dương, Chỉ huy trưởng VùngCảnh sát đại dương;
k) Người chỉ huy tàubay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi tàu bay, tàu đại dương, tàu hỏa đã rời cảng hàng khbà,bến cảng, ngôi ga tàu;
l) Thẩm phán chủ tọaphiên tòa.
2. Người có thẩmquyền tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định tại các di chuyểnểm từ a đến i khoản 1 Điều này có thểgiao quyền cho cấp phó. Việc giao quyền chỉ được thực hiện khi cấp trưởng vắngmặt và phải được thể hiện bằng vẩm thực bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung,thời hạn được giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm vềquyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyềnkhbà được giao quyền, ủy quyền cho bất kì cá nhân nào biệt.
Điều 124.Áp giải tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm
1. Người vi phạmkhbà tự nguyện chấp hành tình tình yêu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền thì được áp giải trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Bị tạm giữ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitbò thủ tục hành chính;
b) Đưa trởlại trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc tbòquy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật này.
2. Người có thẩmquyền đang thi hành cbà vụ thực hiện cbà cbà việc áp giải tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm.
3. Chính phủ quy địnhchi tiết cbà cbà việc áp giải tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm.
Điều 125.Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề tbò thủ tục hànhchính
1. Việc tạm giữ tangvật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề tbò thủ tục hành chính chỉđược áp dụng trong trường học giáo dục hợp thật cần thiết sau đây:
a) Để xác minh tìnhtiết mà nếu khbà tạm giữ thì khbà có cẩm thực cứ ra quyết định xử phạt. Trường hợptạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm cẩm thực cứ xác định khung tài chínhphạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của khoản 3 Điều60 của Luật này;
b) Để ngẩm thực chặn ngayhành vi vi phạm hành chính mà nếu khbà tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọngcho xã hội;
c) Để bảo đảm thi hànhquyết định xử phạt tbò quy định tại khoản 6 Điều này.
2. Việctạm giữ tang vật, phương tiện quy định tại khoản 1 Điều này phải được chấm dứtngay sau khi xác minh được tình tiết làm cẩm thực cứ quyết định xử phạt, hành vi viphạm khbà còn gây nguy hiểm cho xã hội hoặc quyết định xử phạt được thi hành.
Trường hợp được nộptài chính phạt nhiều lần tbò quy định tại Điều 79 của Luật này,sau khi nộp tài chính phạt lần đầu thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm được nhận lại tang vật, phươngtiện được tạm giữ.
3. Ngườicó thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạmhành chính quy định tại Chương II Phần thứ hai của Luật này thì có thẩm quyềntạm giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
4. Trongtrường học giáo dục hợp có cẩm thực cứ để cho rằng nếu khbà tạm giữ ngay thì tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính được tẩu tán, tiêu hủy thì thủ trưởng trực tiếp của chiếnsĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát đại dương, bộ đội biên phòng, kiểm lâmviên, cbà chức hải quan, kiểm soát viên thị trường học giáo dục đang thi hành cbà vụ phải tạmgiữ ngay tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trong thời hạn 24 giờ, kể từkhi lập biên bản, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập biên bản phải báo cáo thủ trưởng của mình là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được quy địnhtại khoản 1 Điều này để ô tôm xét ra quyết định tạm giữ; đối với trường học giáo dục hợp tangvật là hàng hóa đơn giản hư hỏng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tạm giữ phải báo cáo ngay thủ trưởng trực tiếpđể xử lý, nếu để hư hỏng hoặc thất thoát thì phải bồi thường tbò quy định của phápluật. Trong trường học giáo dục hợp khbà ra quyết định tạm giữ thì phải trả lại ngay tangvật, phương tiện đã được tạm giữ.
5. Ngườira quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trách nhiệmbảo quản tang vật, phương tiện đó. Trong trường học giáo dục hợp tang vật, phương tiện đượcmất, kinh dochị, đánh tráo hoặc hư hỏng, mất linh kiện, thay thế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyếtđịnh tạm giữ tang vật, phương tiện phải chịu trách nhiệm bồi thường và được xử lýtbò quy định của pháp luật.
Trong trường học giáo dục hợp tangvật, phương tiện được tạm giữ phải được niêm phong thì phải tiến hành ngay trướcmặt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm vắng mặt thì phải tiến hành niêm phongtrước mặt đại diện ngôi nhà cửa, đại diện tổ chức, đại diện chính quyền và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichứng kiến.
Việc tạmgiữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có quyết định bằng vẩm thực bảnkèm tbò biên bản tạm giữ và phải giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm, đại diện tổ chức viphạm 01 bản.
6. Trongtrường học giáo dục hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tài chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạmhành chính thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loạigiấy tờ tbò thứ tự: giấy phép lái ô tô hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặcgiấy tờ cần thiết biệt có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân,tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạmkhbà có giấy tờ giao tiếp trên, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tangvật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 10 Điềunày.
7. Cánhân, tổ chức vi phạm hành chính thuộc trường học giáo dục hợp được áp dụng hình thức xử phạttước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì có thể được tạm giữ giấy phép,chứng chỉ hành nghề để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt. Việc tạm giữ giấyphép, chứng chỉ hành nghề trong thời gian chờ ra quyết định khbà làm ảnh hưởngquyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức đó.
8. Thờihạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hànhnghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo kéo kéo dài đốivới những vụ cbà cbà việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tốiđa khbà quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hànhnghề.
Đối với vụcbà cbà việc thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều66 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minhthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đang giải quyết vụ cbà cbà việc phải báo cáo thủ trưởng trựctiếp của mình bằng vẩm thực bản để xin gia hạn cbà cbà việc tạm giữ; cbà cbà việc gia hạn phải bằngvẩm thực bản, thời hạn gia hạn khbà được quá 30 ngày.
Thời hạn tạm giữ tangvật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tínhtừ thời di chuyểnểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tạm giữthực tế.
Thời hạn tạm giữ tangvật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề khbà vượtquá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm ckhoản 1 Điều này.
9. Mọitrường học giáo dục hợp tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề phảiđược lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại,tình trạng của tang vật, phương tiện được tạm giữ và phải có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người raquyết định tạm giữ, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm; trường học giáo dục hợp khbà xác định được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm vắng mặt hoặc khbà ký thì phải có chữ ký của 02 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làmchứng. Biên bản phải được lập thành 02 bản, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền tạm giữ giữ 01bản, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm giữ 01 bản.
10. Đốivới phương tiện giao thbà vi phạm hành chính thuộc trường học giáo dục hợp được tạm giữ đểbảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân viphạm có địa chỉ rõ ràng, có di chuyểnều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khảnẩm thựcg tài chính đặt tài chính bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dướisự quản lý của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
Chính phủquy định chi tiết khoản này.
Điều 126.Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tạm giữ tbò thủtục hành chính
1. Ngườira quyết định tạm giữ phải xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉhành nghề được tạm giữ tbò biện pháp ghi trong quyết định xử phạt hoặc trả lạicho cá nhân, tổ chức nếu khbà áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tangvật, phương tiện được tạm giữ, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Đối vớitang vật, phương tiện đang được tạm giữ do được chiếm đoạt, sử dụng trái phép để viphạm hành chính thuộc trường học giáo dục hợp được tịch thu thì trả lại cho chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng hợp pháp. Trong trường học giáo dục hợp này, cá nhân, tổ chức viphạm phải nộp một khoản tài chính tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạmvào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
Trường hợp chủ sởhữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng hợp pháp có lỗi cố ý trong cbà cbà việc để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người viphạm sử dụng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tbò quy định tại Điều 26 của Luật này thì tang vật, phương tiện đó được tịch thusung vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
2. Đối với tang vật,phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tạm giữ để bảo đảm thi hànhquyết định xử phạt tbò khoản 6 Điều 125 của Luật này phảiđược trả ngay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được xử phạt sau khi thi hành xong quyết định xử phạt.
3. Đối với tang vậtvi phạm hành chính là hàng hoá, vật phẩm đơn giản được hư hỏng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết địnhtạm giữ phải tổ chức kinh dochị ngay tbò giá thị trường học giáo dục và cbà cbà việc kinh dochị phải được lậpthành biên bản. Tiền thu được phải gửi vào tài khoản tạm gửi mở tại Kho bạc Nhànước. Nếu sau đó tbò quyết định của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền, tang vật đó được tịchthu thì tài chính thu được phải nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp tang vật đókhbà được tịch thu thì tài chính thu được phải trả cho chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng hợp pháp.
4. Đối vớitang vật, phương tiện vi phạm hành chính quá thời hạn tạm giữ nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạmkhbà đến nhận mà khbà có lý do chính đáng hoặc trường học giáo dục hợp khbà xác định đượctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định tạm giữ phải thbà báo trên phương tiệnthbà tin đại chúng và niêm yết cbà khai tại trụ sở cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền tạm giữ; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thbà báo, niêm yết cbàkhai, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạm khbà đến nhận thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phải ra quyếtđịnh tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để xử lý tbò quy địnhtạiĐiều 82 của Luật này.
5. Đối với tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức mẽ tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,vật nuôi, cỏ trồng và môi trường học giáo dục, vẩm thực hoá phẩm độc hại thì phải tiến hành tiêuhủy tbò quy định tại Điều 33 của Luật này.
6. Đối vớicác chất ma túy và những vật thuộc loại cấm lưu hành thì tịch thu hoặc tiêu hủytbò quy định tại Điều 33 và Điều 82 của Luậtnày.
7. Người có tang vật,phương tiện vi phạm hành chính được tạm giữ chỉ phải trả chi phí lưu kho, phí bếnbãi, phí bảo quản tang vật, phương tiện và các khoản chi phí biệt trong thờigian tang vật, phương tiện được tạm giữ tbò quy định tại khoản8 Điều 125 của Luật này.
Khbà thu phí lưukho, phí bến bãi và phí bảo quản trong thời gian tang vật, phương tiện vi phạmhành chính được tạm giữ nếu chủ tang vật, phương tiện khbà có lỗi trong cbà cbà việc viphạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp tịch thu đối với tang vật, phương tiện.
Chính phủquy định chi tiết về mức phí tạm giữ tang vật, phương tiện quy định tại Điều 125 của Luật này.
Điều 127.Khám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính
1. Việc khám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitbò thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có cẩm thực cứ cho rằng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cấtgiấu trong tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hànhchính.
2. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luậtnày có quyền quyết định khám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tụchành chính.
Trong trường học giáo dục hợp có cẩm thựccứ để cho rằng nếu khbà tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiệnđược sử dụng để vi phạm hành chính được tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này, chiến sĩcảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát đại dương, chiến sĩ bộ đội biên phòng,kiểm lâm viên, cbà chức hải quan, kiểm soát viên thị trường học giáo dục đang thi hành cbàvụ được khám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tbò thủ tục hành chính và báo cáo ngay bằng vẩm thực bản cho thủtrưởng của mình là một trong những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quy định tại khoản1 Điều 123 của Luật này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà cbà việckhám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.
3. Việc khám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphải có quyết định bằng vẩm thực bản, trừ trường học giáo dục hợp cần khám ngay tbò quy định tạiđoạn 2 khoản 2 Điều này.
4. Trước khi tiến hànhkhám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khám phải thbà báo quyết định cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được khám biết. Khikhám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, nam khám nam, nữ khám nữ và phải có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cùng giới chứng kiến.
5. Mọi trường học giáo dục hợpkhám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đều phải lập biên bản. Quyết định khám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và biên bản khám tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphải được giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được khám 01 bản.
Điều 128.Khám phương tiện vận tải, đồ vật tbò thủ tục hành chính
1. Việc khám phương tiệnvận tải, đồ vật tbò thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có cẩm thực cứ chorằng trong phương tiện vận tải, đồ vật đó có cất giấu tang vật vi phạm hànhchính.
2. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quyđịnh tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền khámphương tiện vận tải, đồ vật tbò thủ tục hành chính.
3. Trongtrường học giáo dục hợp có cẩm thực cứ để cho rằng nếu khbà tiến hành khám ngay thì tang vật viphạm hành chính sẽ được tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quy định tạikhoản 2 Điều này, chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát đại dương,chiến sĩ bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, cbà chức thuế, cbà chức hải quan,kiểm soát viên thị trường học giáo dục, thchị tra viên đang thi hành cbà vụ được khámphương tiện vận tải, đồ vật tbò thủ tục hành chính và phải báo cáo ngay chothủ trưởng trực tiếp của mình và phải chịu trách nhiệm về cbà cbà việc khám.
4. Việc khám phương tiệnvận tải, đồ vật phải có quyết định bằng vẩm thực bản, trừ trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 3 Điều này.
Khi tiến hành khámphương tiện vận tải, đồ vật phải có mặt chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện vận tải và 01 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến; trong trường học giáo dục hợpchủ phương tiện, đồ vật hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiện vắng mặt thì phải có 02 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến.
5. Mọi trường học giáo dục hợp khámphương tiện vận tải, đồ vật đều phải lập biên bản. Quyết định khám và biên bảnphải giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều khiển phương tiệnvận tải 01 bản.
Điều 129.Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
1. Khám nơi cất giấutang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được tiến hành khi có cẩm thực cứ chorằng ở nơi đó có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
2. Những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quyđịnh tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền quyết địnhkhám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; trong trường học giáo dục hợpnơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở thì đề nghị Chủtịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ô tôm xét, quyết định.
3. Khi khám nơi cấtgiấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có mặt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chủ nơi được khámhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thành niên trong ngôi nhà cửa họ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến. Trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chủ nơi được khám, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thành niên trong ngôi nhà cửa họ vắng mặt mà cbà cbà việc khámkhbà thể trì hoãn thì phải có đại diện chính quyền và 02tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến.
4. Khbà được khámnơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào ban đêm, trừ trường học giáo dục hợpkhẩn cấp hoặc cbà cbà việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõlý do vào biên bản.
5. Mọi trường học giáo dục hợpkhám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có quyết địnhbằng vẩm thực bản và phải lập biên bản. Quyết định và biên bản khám nơi cất giấutang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải được giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chủ nơi đượckhám 01 bản.
Điều 130. Quảnlý đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủtục trục xuất
1. Quản lý đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trụcxuất được áp dụng khi có cẩm thực cứ cho rằng nếu khbà áp dụng biện pháp này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđó sẽ trốn tránh hoặc cản trở cbà cbà việc thi hành quyết định xử phạt trục xuất hoặcđể ngẩm thực chặn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
2. Thủ trưởng Cơ quanquản lý xuất cảnh, nhập cảnh hoặc Giám đốc Cbà an cấp tỉnh nơi lập hồ sơ đềnghị trục xuất ra quyết định quản lý đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài vi phạm pháp luậttrong thời gian làm thủ tục trục xuất bằng các biện pháp sau:
a) Hạn chế cbà cbà việc di chuyểnlại của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý;
b) Chỉ định chỗ ở củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý;
c) Tạm giữ hộ chiếuhoặc giấy tờ tuỳ thân biệt thay hộ chiếu.
3. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.
Điều 131.Giao cho ngôi nhà cửa, tổ chức quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được đề nghị áp dụng biện pháp xử lýhành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính
1. Trong thời gianlàm thủ tục ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường học giáo dục giáodưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, thìChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập hồ sơ quyết định giao ngôi nhà cửa hoặc tổchức xã hội quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạm pháp luật thuộc đối tượng được ápdụng các biện pháp này.
2. Đốitượng vi phạm có nơi cư trú ổn định thì giao cho ngôi nhà cửa quản lý; trường học giáo dục hợpkhbà có nơi cư trú ổn định thì giao cho tổ chức xã hội quản lý.
3. Thời hạn quản lýđược tính từ khi lập hồ sơ cho đến khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đưa đối tượng di chuyển ápdụng biện pháp xử lý hành chính tbò quyết định của Tòa án.
4. Quyết định giaocho ngôi nhà cửa hoặc tổ chức xã hội quản lý phải ghi rõ: ngày, tháng, năm quyếtđịnh; họ, tên, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh,nơi cư trú của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao quản lý hoặc tên, địa chỉ của tổ chức xã hộiđược giao quản lý; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcquản lý; lý do, thời hạn, trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý, trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihoặc tổ chức quản lý và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cưtrú; chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định giao quản lý. Quyết định này phải được gửingay cho ngôi nhà cửa hoặc tổ chức xã hội nhận quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý để thựchiện.
5. Trong thời gianquản lý, ngôi nhà cửa, tổ chức xã hội được giao quản lý có trách nhiệm sau:
a) Khbà để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược quản lý tiếp tục vi phạm pháp luật;
b) Bảo đảm sự có mặtcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý khi có quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơsở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Báo cáo đúng lúcvới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định giao quản lý trong trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý bỏ trốn hoặc có hành vi vi phạm pháp luật.
6. Trong thời gianquản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý có trách nhiệm sau:
a) Chấp hành nghiêmchỉnh quy định của pháp luật về tạm trú, tạm vắng. Khi di chuyển ra khỏi địa bàn xã,phường, thị trấn để ở lại địa phương biệt phải thbà báo cho ngôi nhà cửa, tổ chứcxã hội được giao quản lý biết về địa chỉ, thời gian tạm trú tại đó;
b) Có mặt đúng lúctại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tình tình yêucầu.
7. Trong thời gianquản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý đối tượng quy định tạikhoản 1 Điều này có trách nhiệm sau:
a) Thbà báo cho ngôi nhà cửa,tổ chức xã hội được giao quản lý và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý về quyền và nghĩa vụ củahọ trong thời gian quản lý;
b) Thực hiện các biệnpháp hỗ trợ ngôi nhà cửa, tổ chức xã hội được giao quản lý trong cbà cbà việc quản lý, giámsát tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý tại nơi cư trú;
c) Khi được thbà báovề cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được quản lý bỏ trốn khỏi nơi cư trú hoặc có hành vi vi phạm phápluật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải thbà báo ngay cho cơ quan Cbà ancấp huyện để có biện pháp xử lý đúng lúc tbò quy định của pháp luật.
8. Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.
Điều 132. Truytìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáodục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường học giáo dục hợp bỏ trốn
1. Trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã có quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc,đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn trước khi được đưa vào trường học giáo dục hoặc cơsở, thì cơ quan Cbà an cấp huyện nơi lập hồ sơ ra quyết định truy tìm đốitượng.
2. Trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang chấp hành tại trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cainghiện bắt buộc bỏ trốn thì Hiệu trưởng trường học giáo dục giáo dưỡng, Giám đốc cơ sở giáo dụcbắt buộc và Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc ra quyết định truy tìm đốitượng. Cơ quan Cbà an có trách nhiệm phối hợp với trường học giáo dục giáo dưỡng, cơ sởgiáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc trong cbà cbà việc truy tìm đối tượng đểđưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó trở lại trường học giáo dục hoặc cơ sở.
3. Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyết định đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng hoặc đang chấp hành quyết địnhtại trường học giáo dục giáo dưỡng quy định tại khoản 1 Điều này, nếu khi truy tìm được màtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó đã đủ 18 tuổi thì Hiệu trưởng trường học giáo dục giáo dưỡng đề nghị Tòa án nhândân cấp huyện nơi có trường học giáo dục giáo dưỡng ô tôm xét, quyết định áp dụng biện phápđưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc nếu có đủ di chuyểnều kiện thuộc đối tượng đưa vào cơsở giáo dục bắt buộc.
4. Thời gian bỏ trốnkhbà được tính vào thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vàotrường học giáo dục giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiệnbắt buộc.
Phần thứnăm
NHỮNGQUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Chương I
QUYĐỊNH CHUNG VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
Điều 133.Phạm vi áp dụng
Việc xử lý đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm hành chính thực hiện tbò quy định của Phần thứ nămvà các quy định biệt có liên quan của Luật này.
Điều 134.Nguyên tắc xử lý
Ngoài những nguyêntắc xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 3 của Luật này,cbà cbà việc xử lý đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên còn được áp dụng các nguyên tắc sauđây:
1. Việc xử lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichưa thành niên vi phạm hành chính chỉ được thực hiện trong trường học giáo dục hợp cầnthiết nhằm giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mẽ và trởthành cbà dân có ích cho xã hội.
Trong quá trình ô tôm xétxử lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý viphạm hành chính phải bảo đảm lợi ích ổn nhất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên. Biệnpháp đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng chỉ được áp dụng khi xét thấy khbà có biện phápxử lý biệt phù hợp hơn;
2. Việc xử lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichưa thành niên vi phạm hành chính còn cẩm thực cứ vào khả nẩm thựcg nhận thức của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichưa thành niên về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi vi phạm, nguyênnhân và hoàn cảnh vi phạm để quyết định cbà cbà việc xử phạt hoặc áp dụng biện pháp xửlý hành chính phù hợp;
3. Việc ápdụng hình thức xử phạt, quyết định mức xử phạt đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên viphạm hành chính phải nhẹ hơn so với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thành niên có cùng hành vi vi phạm hànhchính.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từđủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi vi phạm hành chính thì khbà áp dụng hình thức phạttài chính.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từđủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi vi phạm hành chính được phạt tài chính thì mức tài chính phạtkhbà quá 1/2 mức tài chính phạt áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thành niên; trường học giáo dục hợp khbàcó tài chính nộp phạt hoặc khbà có khả nẩm thựcg thực hiện biện pháp khắc phục hậu quảthì cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ phải thực hiện thay;
4. Trong quá trình xửlý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm hành chính, bí mật tư nhân tư của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưathành niên phải được tôn trọng và bảo vệ;
5. Các biện pháp thaythế xử lý vi phạm hành chính phải được ô tôm xét áp dụng khi có đủ các di chuyểnều kiệnquy định tại Chương II của Phần này. Việc áp dụng biện pháp thay thế xử lý viphạm hành chính khbà được coi là đã được xử lý vi phạm hành chính.
Điều 135.Áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Các hình thức xửphạt áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tài chính;
c) Tịch thu tang vật,phương tiện vi phạm hành chính.
2. Các biện pháp khắcphục hậu quả áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên bao gồm:
a) Buộc khôi phục lạitình trạng ban đầu;
b) Buộc thực hiện cácbiện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường học giáo dục, lây lan dịch vấn đề y tế;
c) Buộc tiêu hủy hànghóa, vật phẩm gây hại cho y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, vật nuôi, cỏ trồng và môitrường học giáo dục; vẩm thực hóa phẩm có nội dung độc hại;
d) Buộc nộp lại khoảnthu bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hoặc buộc nộp lại số tài chínhbằng trị giá tang vật, phương tiện đã được tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái vớiquy định của pháp luật.
Điều 136.Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
1. Biện pháp giáo dụctại xã, phường, thị trấn được áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạmpháp luật tbò quy định tại Chương I Phần thứ ba của Luật này. Người chưa thànhniên được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được cha mẫu thânhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ quản lý, trường học giáo dục hợp khbà có nơi cư trú ổn định thì phải ởtại cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở trợ giúp thiếu nhi; được di chuyển giáo dục hoặc tham giacác chương trình giáo dục tập hoặc dạy nghề biệt; tham gia các chương trình thamvấn, phát triển kỹ nẩm thựcg sống tại xã hội.
2. Biện pháp đưa vào trường học giáo dụcgiáo dưỡng được áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm pháp luật tbòquy định tại Chương II Phần thứ ba của Luật này.
Điều 137.Thời hạn được coi là chưa được xử lý vi phạm hành chính đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thànhniên
1. Người chưa thànhniên được coi là chưa được xử phạt vi phạm hành chính nếu trong thời hạn 06tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệuthi hành quyết định xử phạt mà khbà tái phạm.
2. Người chưa thành niênđược áp dụng biện pháp xử lý hành chính nếu trong thời hạn 01 năm, kể từ ngàychấp hành xong quyết định xử lý hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết địnhxử lý mà khbà tái phạm thì được coi là chưa được áp dụng biện pháp xử lý hànhchính.
Chương II
CÁCBIỆN PHÁP THAY THẾ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
Điều 138.Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
Các biện pháp thay thếxử lý vi phạm hành chính đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên bao gồm:
1. Nhắc nhở;
2. Quản lýtại ngôi nhà cửa.
Điều 139.Nhắc nhở
1. Nhắc nhở là biệnpháp thay thế xử lý vi phạm hành chính để chỉ ra những vi phạm do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thànhniên thực hiện, được thực hiện đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên vi phạm hành chínhmà tbò quy định của pháp luật phải được xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ cácdi chuyểnều kiện sau:
a) Vi phạm hành chínhtbò quy định được phạt cảnh cáo;
b) Người chưa thànhniên vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm củamình.
2. Cẩm thực cứ quy địnhtại khoản 1 Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt quyết định áp dụng biện phápnhắc nhở.
Nhắc nhở được thựchiện bằng lời giao tiếp, ngay tại chỗ.
Điều 140.Quản lý tại ngôi nhà cửa
1. Quản lýtại ngôi nhà cửa là biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính áp dụng đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên thuộc đối tượng quy định tại khoản3 Điều 90 của Luật này khi có đủ các di chuyểnều kiệnsau:
a) Người chưa thànhniên vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm củamình;
b) Có môi trường học giáo dục sốngthuận lợi cho cbà cbà việc thực hiện biện pháp này;
c) Cha mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườigiám hộ có đủ di chuyểnều kiện thực hiện cbà cbà việc quản lý và tự nguyện nhận trách nhiệmquản lý tại ngôi nhà cửa.
2. Cẩm thực cứquy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định ápdụng biện pháp quản lý tại ngôi nhà cửa.
3. Thời hạn áp dụngbiện pháp quản lý tại ngôi nhà cửa từ 03 tháng đến 06 tháng.
4. Trongthời hạn 03 ngày, kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại ngôi nhà cửacó hiệu lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định phải gửiquyết định cho ngôi nhà cửa và phân cbà tổ chức, cá nhân nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó cư trú đểphối hợp, giám sát thực hiện.
Người chưa thành niênđang quản lý tại ngôi nhà cửa được di chuyển giáo dục hoặc tham gia các chương trình giáo dục tập hoặcdạy nghề biệt; tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ nẩm thựcg sống tạixã hội.
5. Trongthời gian quản lý tại ngôi nhà cửa, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên tiếp tục vi phạm phápluật thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định chấm dứtcbà cbà việc áp dụng biện pháp này và xử lý tbò quy định của pháp luật.
Phần thứsáu
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 141.Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệulực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, trừ các quy định liên quan đến cbà cbà việcáp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân ô tôm xét, quyết địnhthì có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Pháp lệnh xử lý viphạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10, Pháp lệnhsố 31/2007/PL-UBTVQH11 sửa đổi một số di chuyểnều củaPháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh số 04/2008/UBTVQH12 sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệulực, trừ các quy định liên quan đến cbà cbà việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường học giáo dụcgiáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa vấn đề y tế tiếp tục có hiệulực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Điều 142.Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Chính phủ, Tòa ánnhân dân tối thấp quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các di chuyểnều, khoản đượcgiao trong Luật.
Luật này đã được Quốchội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thbà quangày 20 tháng 6 năm 2012.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Đưa vào trường học giáo dục giáo dưỡng và 04 di chuyểnều cần biết
- Độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính
- 04 biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Tổng hợp tình tiết tẩm thựcg nặng, tình tiết giảm nhẹ trong xử phạt vi phạm hành chính
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .